(Trích quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh)
1. Phạm vi nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc xã Vinh Xuân và xã Vinh Thanh, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế; có phạm vi ranh giới như sau:
- Phía Đông Bắc tiếp giáp biển Đông;
- Phía Tây Bắc, Tây Nam tiếp giáp rừng trồng thuộc xã Vinh Xuân;
- Phía Đông Nam tiếp giáp khu dân cư xã Vinh Thanh.
2. Quy mô khu vực lập quy hoạch
a) Quy mô đất đai: Tổng diện tích khu vực nghiên cứu quy hoạch chi tiết xây dựng khoảng 109,76 ha (40ha thuộc xã Vinh Thanh; 69,76ha thuộc xã Vinh Xuân), trong đó:
- Diện tích quy hoạch xây dựng dự án khoảng 99ha.
- Diện tích rừng phòng hộ (dự kiến giao quản lý): 10,76ha.
b) Quy mô phục vụ: Lượng khách lưu trú dự kiến khoảng 4.800 người.
3. Tính chất
Là khu vui chơi, giải trí, khu dịch vụ du lịch, khách sạn và hệ thống biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp nhằm đáp ứng các nhu cầu về nghỉ dưỡng, thể thao, giải trí của khách du lịch trong và ngoài nước.
4. Cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất rừng phòng hộ
|
DR
|
10,76
|
9,8
|
II
|
Đất xây dựng dự án
|
|
99,00
|
89,0
|
1
|
Đất công trình sinh hoạt cộng đồng, dịch vụ phụ trợ
|
SH
|
2,31
|
2,1
|
2
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT
|
15,44
|
14,1
|
3
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
CV,CX
|
23,94
|
21,8
|
3.1
|
Đất cây xanh công viên, TDTT
|
CV
|
10,69
|
9,7
|
3.2
|
Đất cây xanh - mặt nước nội bộ
|
CX
|
13,26
|
12,1
|
4
|
Đất khu vui chơi giải trí tổng hợp
|
GT
|
14,40
|
13,1
|
5
|
Đất khách sạn
|
KS
|
4,67
|
4,3
|
6
|
Đất dịch vụ du lịch (dịch vụ -thương mại)
|
DVDL
|
8,83
|
8,0
|
7
|
Đất hành lang bảo vệ bờ biển (bãi cát)
|
HL
|
9,07
|
8,3
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
0,54
|
0,5
|
9
|
Đất giao thông
|
|
18,47
|
16,8
|
10
|
Đất bãi đỗ xe
|
P
|
1,31
|
1,2
|
Tổng
|
|
109,76
|
100,0
|
5. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
a) Phân khu chức năng: Khu quy hoạch được phân thành các khu vực chức năng chính như sau:
- Khu vui chơi giải trí (GT): được bố trí phía Đông - Nam dự án tiếp giáp với TL18 nối dài kết nối với khu vực công viên (CV01- CV03) bố trí ở khu vực trung tâm dự án. Đây là khu vực điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan của khu quy hoạch đồng thời đảm nhiệm vai trò không gian chuyển tiếp và kết nối các khu chức năng khác của dự án.
- Khu biệt thự nghỉ dưỡng (BT1- BT64) bố trí xung quanh khu công viên trung tâm, hình thành từng cụm biệt thự xen kẻ với các khu cây xanh, công viên (CX01- CX22) nhằm tăng hiệu quả kiến trúc cảnh quan môi trường. Khu biệt thự nghỉ dưỡng phía Đông Bắc được bố trí thành từng cụm với lõi công viên cây xanh ở giữa, khai thác tối đa hướng nhìn về phía biển;
- Khu khách sạn (KS) và Khu dịch vụ du lịch (DVDL01-DVDL02) bố trí tiếp giáp bờ biển phía Đông Nam dự án, hình thành khu vực tập trung đông người với khu khách sạn cao cấp và khu dịch vụ phụ trợ phục vụ du khách và người dân.
- Khu sinh hoạt cộng đồng, dịch vụ phụ trợ (SH01- SH04) bố trí phân tán trong các cụm biệt thự nghỉ dưỡng, đảm bảo nhu cầu và bán kính sử dụng.
- Khu vực hành lang bảo vệ bờ biển (HL) và đất rừng phòng hộ (DR) bố trí dọc theo bờ biển chống cát xâm nhập vào khu vực dự án và đóng vai trò chống sạt lở bờ biển.
b) Tổ chức không gian:
- Cấu trúc không gian toàn khu vực phát triển theo các dải, lớp trên cơ sở địa hình tự nhiên dốc dần ra phía biển Đông. Hình thái toàn khu theo ý tưởng chủ đạo tạo ra các cụm công trình có cùng chức năng sử dụng đất, cùng với các không gian có chức năng cụ thể theo các cốt cao độ địa hình với định hướng tận dụng tối đa tầm nhìn hướng ra các không gian xanh, không gian mặt biển nhưng vẫn giữ được những đặc trưng riêng phù hợp điều kiện tự nhiên và địa hình của mỗi khu vực.
- Trung tâm của toàn khu là khu vực công viên cây xanh, thể dục thể thao có quy mô lớn đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, hoạt động đa dạng cho du khách và người dân. Ngoài những mảng xanh lớn thì khu vực này còn bố trí không gian sinh hoạt cộng đồng cho du khách với tiện ích đầy đủ như khu thể thao ngoài trời, Yoga rèn luyện sức khỏe, sân cầu lông, sân tennis, tháp nước, khu vui chơi trẻ em,... kết hợp hài hòa với hệ thống mặt nước.
- Các công trình cao tầng như công trình khách sạn (khối khách sạn cao 3-15 tầng), dịch vụ du lịch (3-5 tầng) được bố trí tiếp giáp khu vực cây xanh ven biển và khu vui chơi giải trí, hạn chế tối đa việc ảnh hưởng đến các khu biệt thự nghỉ dưỡng.
- Hình thức kiến trúc của các công trình biệt thự du lịch được thiết kế hiện đại với tiêu chí đảm bảo tính riêng tư và tiện nghi cao nhất song vẫn hòa quyện với thiên nhiên bằng cách sử dụng các vật liệu địa phương truyền thống kết hợp chặt chẽ với cảnh quan. Phần không gian mở được hướng hoàn toàn ra biển trong khi phần lối vào và bể bơi riêng được nằm phía đằng trước và đặt trong hàng rào công trình giúp ngăn cản tầm nhìn, tạo cảm giác thoáng đãng tầm nhìn nhưng tính tiện nghi và riêng tư cao.
- Tăng cường trồng các loại cây đặc thù của khu vực hoặc bố trí các chòi nghỉ, sân chơi,... tại các khu vực hiện là đất trống.
- Các không gian phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật và các không gian khác được bố trí phù hợp về chức năng sử dụng và tiêu chuẩn.
6. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
a) Mật độ xây dựng:
- Công trình khách sạn (KS): £30%.
- Công trình biệt thự nghĩ dưỡng (BT1- BT64): £40%.
- Công trình vui chơi giải trí tổng hợp (GT): £25%.
- Công trình dịch vụ du lịch (DVDL01- DVDL02): £30%.
- Công trình sinh hoạt cộng đồng, dịch vụ phụ trợ (SH01- SH04): £40%.
- Công trình cây xanh, thể thao, mặt nước (CV1- CV04): £5%.
- Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (HTKT): £10%.
b) Chiều cao công trình:
- Công trình khách sạn (KS): 3-15 tầng (đối với các khối công trình chính).
- Công trình biệt thự nghĩ dưỡng (BT1-BT64): £ 3 tầng.
- Công trình vui chơi giải trí tổng hợp (GT): £ 4 tầng.
- Công trình dịch vụ du lịch (DVDL01-DVDL02): £ 5 tầng.
- Công trình sinh hoạt cộng đồng, dịch vụ phụ trợ (SH01-SH04): £ 3 tầng.
- Công trình cây xanh, thể thao, mặt nước (CV1-CV4): £1 tầng.
- Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (HTKT): £1 tầng.
c) Hệ số sử dụng đất:
- Công trình khách sạn (KS): 4,5.
- Công trình biệt thự nghĩ dưỡng (BT-BT64): 1,2.
- Công trình vui chơi giải trí tổng hợp (GT): 1,0.
- Công trình dịch vụ du lịch (DVDL01-DVDL02): 2,1.
- Công trình sinh hoạt cộng đồng, dịch vụ phụ trợ (SH01-SH04): 1,2.
- Công trình cây xanh, thể thao, mặt nước (CV1-CV4): 0,05.
- Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (HTKT): 0,1.
d) Chỉ giới xây dựng:
- Đối với công trình biệt thự nghĩ dưỡng (BT1-BT64): lùi ≥3,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với công trình khác: lùi 6,0 – 10,0m so với chỉ giới đường đỏ.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Quy hoạch san nền:
- Giải pháp san nền: Tuân thủ cao độ khống chế xây dựng theo quy hoạch chung đã được phê duyệt. Chỉ san gạt cục bộ trên cơ sở tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên tạo các khu vực tạo cảnh quan.
- Cao độ san nền từ +6,5m đến +14,0m.
b) Quy hoạch giao thông:
- Giao thông khu vực:
+ Mặt cắt 1A-1A (đường ven biển đoạn qua Vinh Xuân, Vinh Thanh) có lộ giới: 36,0m (6,0m +10,5m +3,0m + 10,5m + 6,0m).
+ Mặt cắt 1B-1B (Tỉnh lộ 18 nối dài) có lộ giới: 24,0m (4,5m + 15,0m +4,5m).
+ Mặt cắt 2-2 có lộ giới: 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
- Giao thông đối nội:
+ Mặt cắt 3-3 có lộ giới: 15,5m (4,0m + 7,5m + 4,0m).
+ Mặt cắt 4-4 có lộ giới 26,0m (4,0m + 7,5m + 3,0m + 7,5m + 4,0m).
+ Mặt cắt 5-5 có lộ giới: 15,5m (3,0m +9,5m + 3,0m).
+ Mặt cắt 6-6 có lộ giới: 27,0m (3,0m + 6,0m + 9,0m + 6,0m + 3,0m).
+ Mặt cắt 7-7 có lộ giới: 34,0m (3,0m + 10,5m + 7,0m + 10,5m + 3,0m).
+ Mặt cắt 8-8 có lộ giới: 12,0m (3,0m + 6,0m + 3,0m).
+ Mặt cắt 9-9 (đường đi bộ ven biển) có lộ giới 5,0m.
+ Mặt cắt 10-10 có lộ giới 25,0m (4,0m + 7,0m + 3,0m + 7,0m + 4,0m).
+ Mặt cắt 11-11 (đường đi bộ ven biển) có lộ giới 7,5m.
- Bãi đỗ xe (ký hiệu P): Các bãi đỗ xe được bố trí tập trung tại các khu vực tập trung đông người như khu vui chơi giải trí tổng hợp, khu khách sạn. Ngoài ra, bố trí các điểm đỗ xe phân tán tại các cụm biệt thự nghỉ dưỡng.
c) Quy hoạch thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa bố trí ngầm bằng cống BTCT đúc sẵn có đường kính D600~D1800mm, thoát ra biển qua 02 cửa xả.
d) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải :
+ Tổng nhu cầu thoát nước thải 2.600m³/ngđ.
+ Mỗi công trình được xây dựng bể xử lý công nghệ bastaf. Hệ thống thoát nước thải được xây dựng tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống thoát nước thải được bố trí phù hợp với địa hình, đảm bảo tự chảy. Nước thải từ các lưu vực được tập trung vào các tuyến cống thu gom chính bằng ống HDPE D300 đặt dọc vỉa hè đường giao thông, thu gom dẫn đến trạm xử lý đặt ở khu kỹ thuật phía Đông Nam khu vực dự án. Nước thải sau xử lý được dẫn về hồ cảnh quan trong dự án tận dụng tưới cây, rửa đường.
- Vệ sinh môi trường:
+ Chỉ tiêu rác thải là 1,3kg/người/ngày, tỷ lệ thu gom 100%.
+ Chất thải rắn chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt, được thu gom và đưa đến điểm tập kết nằm tại khu hạ tầng kỹ thuật sau đó được trung chuyển đến khu xử lý rác tập trung Phú Sơn tại xã Phú Sơn thị xã Hương Thủy.
e) Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu cầu sử dụng nước là 5.500 m³/ngày, trong đó:
+ Nước sinh hoạt: 4.400 m³/ng.đ;
+ Tưới cây + rửa đường: 1.100m³/ng.đ;
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực.
- Nước sạch từ hệ thống đường ống của khu vực sẽ được cấp đến khu kỹ thuật của dự án từ đây bố trí trạm bơm bơm nước đi các công trình có nhu cầu sử dụng nước.
- Nước tưới cây, rửa đường được lấy từ hồ cảnh quan.
- Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy: Bố trí đúng quy định về tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy; các họng cứu hỏa được bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định. Hệ thống cấp nước cứu hỏa phải được cảnh sát PCCC tỉnh Thừa Thiên Huế thẩm định, phê duyệt trước khi triển khai đầu tư xây dựng.
g) Cấp điện:
- Tổng công suất đặt MBA của toàn khu vực khoảng: 20.500 kVA.
- Nguồn điện cấp cho dự án được lấy từ trạm biến áp 110kV Huế 1 thông qua đường dây 22kV Thủy Phù - Vinh Thanh và Tân Mỹ - Vinh Thanh - Vinh Hiền. Trong tương lai Vinh Thanh sẽ được cấp điện từ trạm biến áp Huế 3 (2x25MW).
- Trạm điện: Bố trí 13 trạm biến áp cấp điện áp 35(22)kV, công suất từ 250kVA đến 2500kVA trong ranh giới quy hoạch để cấp điện cho dự án.
- Lưới điện trung thế phân phối điện cho các trạm biến áp khu vực là lưới điện có cấp điện áp tiêu chuẩn 35(22)kV, đầu tư xây dựng mạng cáp ngầm có kết cấu theo dạng mạng mạch vòng vận hành hở.
- Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V. Lưới điện hạ thế gồm: các tuyến cáp ngầm 0,6/1kV xuất phát từ các lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến các tủ điện tổng để phân phối điện cho các khu nhà.
- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất chiếu sáng cao.
h) Quy hoạch thông tin liên lạc: Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể đến từng công trình.
7. Giải pháp bảo vệ môi trường
- Bảo vệ địa hình cảnh quan: Trồng cây xanh theo quy hoạch để tăng cường bảo vệ cảnh quan môi trường.
- Bảo vệ môi trường nguồn nước: Nước thải phải được xử lý đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường trước khi xả vào các nguồn nước.
- Bảo vệ môi trường không khí tiếng ồn: Có các biện pháp thi công để hạn chế tối đa việc rơi vãi vật liệu xây dựng, phát sinh bụi, tiếng ồn.
- Xử lý chất thải rắn: Bố trí đủ các thùng rác tại các vị trí thích hợp. Chất thải rắn sinh hoạt hằng ngày phải được thu gom vận chuyển đến khu vực tập kết rác chung của khu vực, sau đó được chuyển về khu xử lý rác của khu vực.
8. Các dự án ưu tiên đầu tư
a) Giai đoạn 1:
- Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
- Xây dựng khu vui chơi giải trí.
- Xây dựng khách sạn.
b) Giai đoạn 2:
- Xây dựng công trình dịch vụ du lịch.
- Xây dựng các biệt thự nghỉ dưỡng.
- Xây dựng công viên trung tâm,TDTT, cây xanh, mặt nước.
c) Giai đoạn 3: Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật còn lại.