Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020
  

(Theo Quyết định 204/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2010)

1. Mục tiêu

 a) Môi trường

- Phát triển trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, gắn với bảo vệ diện tích rừng hiện có nhằm nâng cao độ che phủ của rừng trên địa bàn huyện đạt 82,5% vào năm 2010 và đạt 83,8% vào năm 2015, ổn định đến năm 2020 là 84,2%.

- Từng bước ổn định lâm phận rừng: đặc dụng, phòng hộ và rừng sản xuất, góp phần cải thiện môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tai, điều hòa nguồn nước, bảo tồn nguồn gen và đa dạng sinh học...

b) Kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp trên 8%/năm.

- Phấn đấu hàng năm trồng rừng tập trung từ 1.200 ha - 1.300 ha.

- Ổn định sản lượng gỗ cho công nghiệp MDF, ván nhân tạo, bột giấy...và các cơ sở chế biến gỗ xây dựng, gia dụng trên địa bàn huyện.

c) Xã hội và an ninh quốc phòng

- Hàng năm giải quyết việc làm ổn định cho trên 2.250 lao động từng bước nâng cao trình độ của nguồn nhân lực tại chỗ đặc biệt là các dân tộc ít người.

- Phấn đấu đến năm 2015 toàn bộ diện tích đất lâm nghiệp và rừng trên địa bàn huyện được giao và cho thuê rừng cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.

- Bảo vệ các công trình an ninh, quốc phòng đặc biệt là khu vực biên giới đất liền Việt Nam - Lào, góp phần giữ vững chủ quyền của Tổ quốc.

2. Nhiệm vụ quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2009 - 2020

a) Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2011- 2015

Đơn vị tính: ha

TT

Loại đất, loại rừng

Hiện trạng đất LN năm 2008

Kết quả điều chỉnh giai đoạn 2011-2015

Tăng (+)

Giảm (-)

 Đất lâm nghiệp

  101.858,7

  106.838,6

+ 4.979,9

1

 Đất rừng đặc dụng

    15.489,1

15.389,0

- 100,1

2

Đất rừng phòng hộ

42.355,3

42.502,2

+ 146,9

3

Đất rừng sản xuất

44.014,3

48.947,4

+ 4.933,1

b) Định hướng quy hoạch diện tích 3 loại rừng đến năm 2020

Đơn vị tính: ha

TT

Loại đất, loại rừng

Kết quả đất LN giai đoạn 2011- 2015

Kết quả điều chỉnh đến năm 2020

Tăng (+)

Giảm (-)

Đất lâm nghiệp

106.838,6

107.461,7

+ 623,1

1

Đất rừng đặc dụng

15.389,0

    15.389,0

2

Đất rừng phòng hộ

    42.502,2

    42.742,2

       +  240,0

3

Đất rừng sản xuất

    48.947,4

    49.330,5

       +  383,1

c) Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp giai đoạn 2009 - 2020

Đơn vị tính: ha

Loại đất, loại rừng

Rừng đặc dụng

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tăng (+)

Giảm (-)

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tăng (+)

Giảm (-)

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tăng (+)

Giảm (-)

GIAI ĐOẠN 2009 - 2010

Đất L. nghiệp

15.489,1

15.489,1

-

42.355,3

42.355,3

-

44.014,3

44.014,3

-

Rừng tự nhiên

14.300,2

14.300,2

-

41.458,5

41.458,5

-

30.888,5

30.888,5

-

Rừng trồng

-

-

-

896,8

896,8

-

9.853,3

10.496,9

+643,6

Đất chưa có rừng

1.188,9

1.188,9

-

-

-

-

3.272,6

2.629,0

-643,6

GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

Đất L. nghiệp

15.489,1

15.389,0

-100,1

42.355,3

42.502,2

+146,9

44.014,3

48.947,4

+4.933,1

Rừng tự nhiên

14.300,2

14.202,0

-98,2

41.458,5

40.499,5

-959,0

30.888,5

30.830,7

+57,8

Rừng trồng

-

-

-

896,8

1.205,2

+308,4

10.496,9

16.529,4

+6.032,5

Đất chưa có rừng

1.188,9

1.187,0

-1,9

-

797,5

+797,5

2.629,0

1.587,3

-1.041,7

GIAI ĐOẠN 2016 -  2020

Đất L. nghiệp

15.389,0

15.389,0

-

42.502,2

42.742,2

+240,0

48.947,4

49.330,5

+383,1

Rừng tự nhiên

14.202,0

14.202,0

-

40.499,5

40.499,5

-

30.830,7

30.830,7

-

Rừng trồng

-

-

-

1.205,2

1.205,2

-

16.529,4

17.087,8

+558,3

Đất chưa có rừng

1.187,0

1.187,0

-

797,5

1.037,5

+240,0

1.587,3

1.412,1

-175,2

TỔNG CÔNG THỜI KỲ 2009 - 2020

Đất L. nghiệp

15.489,1

15.389,0

-100,1

42.355,3

42.742,2

+386,9

44.014,3

49.330,5

+5.316,2

Rừng tự nhiên

14.300,2

14.202,0

-98,2

41.458,5

40.499,5

-959,0

30.888,5

30.830,7

-57,8

Rừng trồng

-

-

-

896,8

1.205,2

+308,4

9.853,3

17.087,8

+7.234,5

Đất chưa có rừng

1.188,9

1.187,0

-1,9

-

1.037,5

+1.037,5

3.272,6

1.412,1

-1.860,5

d) Bảo vệ rừng

Nhiệm vụ

Đơn vị tính

2009-2010

2011- 2015

2016- 2020

2009-2020

Quản lý bảo vệ rừng

lượt/ha

201.996,6

497.294,2

497.294,2

1.196.585,1

Khoán quản lý bảo vệ rừng

ha

12.000

30.000

30.000

72.000

Giao rừng cộng đồng

ha

5.000

10.000

10.000

25.000

 đ)  Phát triển rừng

* Khoanh nuôi phục hồi rừng:

Tổng giai đoạn 2009 - 2020 là 1.6068,5 lượt/ha. Trong đó: năm  2009 - 2010: 4.089,6 lượt/ha năm 2011 - 2015: 10.224,0 lượt/ha năm 2016 - 2020: 2.005,0 lượt/ha.

                                                                      Đơn vị tính: Lượt/ha

Hạng mục

Tổng

BQ/năm

Năm thực hiện

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Rừng đặc dụng

7.000,0

1.000,0

1.000,0

1.000,0

1.000,0

1.000,0

1.000,0

1.000,0

1.000,0

Rừng phòng hộ

5.582,4

797,5

797,5

797,5

797,5

797,5

797,5

797,5

797,5

Rừng sản xuất

1.731,1

247,3

247,3

247,3

247,3

247,3

247,3

247,3

247,3

·         Trồng rừng:

Hạng mục

ĐV

2009 -2010

2011 -2015

2016 -2020

Trồng  mới

ha

1.448,8

2.683,6 ha

558,3

Trồng sau khai thác

ha

1.273,8

 4.057,0

5.250,0

Tổng cộng

ha

2722,6

6740,6

5808,3

* Nuôi dưỡng rừng:

 Tổng giai đoạn 2009 - 2020 là 600,0 ha. Trong đó: 2009 &ndash 2010: 100,0 ha 2011 &ndash 2015: 250,0 ha 2016 &ndash 2020: 250,0 ha.

* Làm giàu rừng:

Tổng giai đoạn 2009 &ndash 2020 là 600,0 ha. Trong đó: năm  2009 &ndash 2010: 100,0 ha năm 2011 &ndash 2015: 250,0 ha năm 2016 &ndash 2020: 250,0 ha.

3.  Khai thác rừng

* Khai thác gỗ rừng tự nhiên: Tại các tiểu khu rừng sản xuất: 324, 327, 329, 331, 339.

Sản lượng gỗ khai thác giai đoạn 2009 - 2020 : 35.800 m3. Trong đó: năm  2009 - 2010: 5.800,0 m3 năm 2011 - 2015: 15.000,0 m3 năm 2016 - 2020:  15.000,0 m3.

* Khai thác gỗ rừng trồng giai đoạn 2009 - 2020: 10.580,8 ha. Trong đó:  rừng phòng hộ: 186,6 ha (thuộc BQLRPH A Lưới), rừng sản xuất: 1.0394,2 ha.

- Giai đoạn 2009 - 2010: Khai thác 1.273,8 ha, trong đó: rừng phòng hộ: 20,0 ha, rừng sản xuất: 1.253,8 ha.

- Giai đoạn 2011 - 2015: Khai thác 4.057,0 ha, trong đó: rừng phòng hộ: 166,6 ha, rừng sản xuất: 3.890,4 ha.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Rừng sản xuất 5.250 ha.

* Khai thác lâm sản ngoài gỗ giai đoạn 2009 -2020: 630,0 tấn. Trong đó: năm 2009 - 2010: 120,0 tấn năm 2011 - 2015: 300,0 tấn năm 2016 - 2020: 210, tấn.

4. Các hoạt động khác

a) Xây dựng chòi canh: đầu tư xây dựng thêm 4 chòi canh lửa trên địa bàn quản lý của BQLRPH A Lưới và BQLRPH sông Bồ.

b) Mở mới  đường lâm nghiệp

- Mở đường lâm nghiệp kết hợp đường tuần tra biên giới: 76,0 km (do Bộ Quốc phòng làm chủ đầu tư Dự án phát triển lâm nghiệp Vành đai biên giới vùng Nam Trung Bộ).

- Mở mới 10 km đường lâm nghiệp của Công ty lâm nghiệp Nam Hòa (phục vụ công tác khai thác rừng tự nhiên).

- Mở mới 5 km đường phục vụ công tác trồng và khai thác rừng trồng.  

c) Nâng cấp, cải tạo đường lâm nghiệp

Tổng chiều dài 57,0 km, bình quân 4,8 km/năm.

5. Tổng hợp khái toán vốn đầu tư và nguồn vốn

a) Khái toán vốn theo hạng mục đầu tư và giai đoạn

Đơn vị tính: triệu đồng

Hạng mục công việc

Tổng cộng

BQ/năm

Giai đoạn

2009 - 2010

Giai đoạn

2011 - 2015

Giai đoạn

2016 - 2020

Tổng cộng

253.857,5

21.154,8

45.354,0

114.830,2

93.673,4

Bảo vệ rừng

14.700,0

1.225,0

2.700,0

6.000,0

6.000,0

Phát triển rừng

227.089,5

18.924,1

40.444,0

103.520,2

83.125,4

Hoạt động khác

12.068,0

1.005,7

2.210,0

5.310,0

4.548,0

b) Kế hoạch theo hạng mục đầu tư và tiến độ hàng năm giai đoạn 2009 - 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

Hạng mục

Tổng

BQ/năm

Năm thực hiện

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Tổng cộng

160.184,2

22.883,5

22.403,4

22.950,6

22.730,9

23.153,0

23.254,7

22.708,3

22.983,5

Bảo vệ rừng

8.700,0

1.242,9

1.350,0

1.350,0

1.260,0

1.260,0

1.260,0

1.110,0

1.110,0

Phát triển rừng

143.964,2

20.566,3

19.993,4

20.450,6

20.360,9

20.783,0

20.884,7

20.628,3

20.863,5

Hoạt động khác

7.520,0

1.074,3

1.060,0

1.150,0

1.110,0

1.110,0

1.110,0

970,0

1.010,0

c) Kế hoạch theo nguồn vốn và tiến độ hàng năm giai đoạn 2009 - 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

Hạng mục

Tổng

BQ/năm

Năm thực hiện

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Tổng cộng

160.184,2

22.883,5

22.403,4

22.950,6

22.730,9

23.153,0

23.254,7

22.708,3

22.983,5

Vốn ngân sách nhà nước

11.767,8

1.681,1

2.459,5

2.844,8

1.107,5

1.359,5

1.359,5

1.432,5

1.204,5

Vốn ngân sách huyện

1.020,0

145,7

180,0

180,0

180,0

180,0

180,0

60,0

60,0

Vốn Dự án

9.540,0

1.362,9

1.470,0

1.470,0

1.380,0

1.380,0

1.380,0

1.230,0

1.230,0

Vốn hỗ trợ trồng rừng SX

17.916,0

2.559,4

2.379,3

2.388,8

2.608,5

2.631,2

2.644,8

2.600,8

2.662,6

Vốn tự có và vay

119.580,4

17.082,9

15.874,7

16.006,9

17.394,8

17.562,3

17.630,4

17.344,9

17.766,4

Vốn khác

360,0

51,4

40,0

60,0

60,0

40,0

60,0

40,0

60,0

6. Các giải pháp thực hiện

a) Giải pháp về bảo vệ, phát triển rừng và khoa học công nghệ

- Rút ngắn thời gian phục hồi rừng tự nhiên, nâng cao chất lượng rừng, nhằm tăng tác dụng phòng hộ và khả năng cung cấp lâm, đặc sản của rừng.

- Lợi dụng rừng tự nhiên là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ nhằm đảm bảo phát triển rừng bền vững.

- Tăng cường đầu tư và quản lý chất lượng về giống cây lâm nghiệp.

- Xây dựng hệ thống vườn ươm, vườn giâm hom.

- Ứng dụng công nghệ sinh học tạo giống có năng suất và chất lượng cao.

b) Giải pháp thu hút vốn đầu tư

- Khuyến khích các hình thức liên doanh, liên kết, huy động các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trồng rừng sản xuất.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là hàng hóa nông lâm sản của người dân sản xuất ra.

c) Giải pháp về cơ chế chính sách

* Chính sách đất đai:

 - Quy hoạch ổn định diện tích đất nương rẫy hỗ trợ và tạo điều kiện cho người dân canh tác nông lâm nghiệp bền vững trên diện tích đất nương rẫy.

- Giao đất, giao rừng:

+ Đẩy mạnh việc giao đất giao rừng đối với diện tích đất lâm nghiệp chưa có chủ quản lý. 

* Chính sách về vốn:

- Áp dụng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về giống cây trồng, phân bón, khoa học kỹ thuật, công nghệ mới cho những hộ trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản.

d) Giải pháp nguồn nhân lực:

 Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ lâm nghiệp giỏi về chuyên môn, quản lý chuyển giao kỹ thuật sản xuất nông, lâm nghiệp đến từng hộ gia đình uu tiên sử dụng cán bộ tại chỗ, đặc biệt cán bộ là người dân tộc tham gia thực hiện các chương trình dự án phát triển lâm nghiệp.

7. Các dự án ưu tiên

+ Dự án Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng vành đai biên giới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2015.

+  Dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147/2007/QĐ-TTg.

+  Dự án đa dạng hóa nông nghiệp trồng Cao su trên đất rừng sản xuất.

 Bản in]