I. DÂN SỐ - LAO ĐỘNG (Theo niên giám thống kê năm 2023)
1. Dân số
Tính đến năm 2023, dân số tỉnh Thừa Thiên Huế có 1.166.547 người, trong đó:
- Nam: 581.433 người
- Nữ: 585.114 người
- Mật độ dân số là 235,8 người/km2.
- Sống ở thành thị: 616.235 người.
- Sống ở vùng nông thôn: 550.312 người.
2. Lao động
Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên 625.127 người
- Nam: 324.907 người
- Nữ: 300.220 người
- Phân theo thành thị: 328.703 người.
- Phân theo vùng nông thôn: 296.424 người.
3. Một số chỉ tiêu về mức sống dân cư
- Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều: 2,27%
- Thu nhập bình quân đầu người một tháng: 4.703 nghìn đồng
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung: 100 %
- Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sạch đáp ứng quy chuẩn: 97,92 %
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh: 99,08%.
II. NÔNG NGHIỆP - LÂM NGHIỆP - THỦY SẢN (Theo niên giám thống kê năm 2023)
1. Diện tích, sản lượng cây lương thực có hạt:
- Diện tích: 54.959 ha
+ Lúa: 53459 ha
+ Ngô: 1.493 ha
- Sản lượng: 340.796 tấn
+ Lúa: 334.747 tấn
+ Ngô: 6.038 tấn
2. Diện tích, sản lượng một số cây hàng năm:
|
Số lượng (ha)
|
Diện tích
|
|
Khoai lang
|
629
|
Sắn
|
3715
|
Mía
|
132
|
Vừng
|
106
|
Thuốc lá, thuốc lào
|
32
|
Cây lấy sợi
|
4
|
Cây có hạt chứa dầu
|
2475
|
Rau đậu các loại, hoa, cây cảnh
|
|
- Rau, đậu các loại
|
5530
|
- Hoa, cây cảnh
|
201
|
- Cây hàng năm khác
|
947
|
Sản lượng (Tấn)
|
|
Khoai lang
|
3540
|
Sắn
|
80022
|
Mía
|
3365
|
Vừng
|
64
|
Thuốc lá, thuốc lào
|
105
|
Cây lấy sợi
|
31
|
Cây có hạt chứa dầu
|
5042
|
Rau đậu các loại, hoa, cây cảnh
|
|
- Rau, đậu các loại
|
47119
|
- Hoa, cây cảnh
|
|
- Cây hàng năm khác
|
|
3. Diện tích cây trồng lâu năm:
a. Diện tích (ha)
|
Năm 2023
|
Cây ăn quả
|
|
Xoài
|
87
|
Cam, quýt, bưởi
|
1825
|
Táo
|
1
|
Nhãn
|
70
|
Vải, chôm chôm
|
32
|
Chuối
|
797
|
Dừa
|
204
|
Cây công nghiệp lâu năm
|
|
Dừa
|
92
|
Hồ tiêu
|
174
|
Cao su
|
5134
|
b. Sản lượng (tấn):
|
Năm 2023
|
Cây ăn quả
|
|
Xoài
|
435
|
Cam, quýt, bưởi
|
13956
|
Táo
|
5
|
Nhãn
|
517
|
Vải, chôm chôm
|
159
|
Chuối
|
14060
|
Dừa
|
2090
|
Cây công nghiệp lâu năm
|
|
Dừa
|
830
|
Hồ tiêu
|
260
|
Cao su
|
7089
|
Chè
|
12
|
4. Chăn nuôi gia súc, gia cầm:
Số lượng (Con):
|
Năm 2023
|
Trâu
|
15156
|
Bò
|
30082
|
Lợn
|
146584
|
Dê
|
9765
|
Gia cầm (Nghìn con)
|
4889
|
Trong đó: Gà
|
3497
|
Vịt, ngan, ngỗng
|
1224
|
Sản lượng (Tấn):
|
Năm 2023
|
Thịt trâu hơi xuất chuồng
|
930
|
Thịt bò hơi xuất chuồng
|
1185
|
Thịt lợn hơi xuất chuồng
|
16075
|
Thịt gia cầm hơi giết bán
|
15163
|
Trong đó: Thịt gà
|
9245
|
Trứng (Nghìn quả)
|
52778
|
Mật ong (Tấn)
|
102
|
5. Diện tích rừng:
- Diện tích rừng trồng mới tập trung: 7.032 ha. Trong đó:
+ Rừng sản xuất: 6.751 ha
+ Rừng phòng hộ: 275 ha
+ Rừng đặc dụng: 06 ha
- Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ:
|
Đơn vị tính
|
Năm 2023
|
Gỗ
|
1000 m3
|
594
|
Chia ra
|
|
|
- Gỗ rừng tự nhiên
|
1000 m3
|
|
- Gỗ rừng trồng
|
1000 m3
|
594
|
Trong đó:
|
|
|
- Gỗ nguyên liệu giấy
|
1000 m3
|
593
|
Củi
|
1000 ste
|
105
|
Tre
|
1000 cây
|
535
|
Song mây
|
Tấn
|
942
|
Nhựa thông
|
Tấn
|
900
|
Lá cọ
|
1000 lá
|
280
|
Lá dong
|
1000 lá
|
230
|
Lá nón
|
1000 lá
|
7170
|
Măng tươi
|
Tấn
|
43
|
Mộc nhĩ
|
Kg
|
2000
|
Cây chổi rành
|
Tấn
|
191
|
Bông đót
|
Tấn
|
46
|
Tranh
|
Tấn
|
9
|
6. Thủy sản:
- Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản: 7.929 ha, trong đó:
+ Nuôi trồng thuỷ sản biển: 7929
+ Nuôi trồng thuỷ sản nội địa:
- Sản lượng thủy sản: 62.055 tấn, trong đó:
+ Diện tích nước lợ: 14.043 tấn
+ Diện tích nước mặn: 38.122 tấn
+ Diện tích nước ngọt: 9.890 tấn
- Số lượng tàu, thuyền có động cơ khai thắc thủy sản biển: 2.129 chiếc. Trong đó, phân theo chiều dài tàu, phạm vi khai thác:
|
Năm 2023
|
TỔNG SỐ
|
2.129
|
Phân theo chiều dài tàu
|
|
Dưới 6 m
|
217
|
Từ 6 m đến dưới 12 m
|
1.464
|
Từ 12 m đến dưới 15 m
|
143
|
Từ 15 m đến dưới 24 m
|
291
|
Từ 24 m trở lên
|
14
|
Phân theo phạm vi khai thác
|
|
Khai thác gần bờ
|
1.781
|
Khai thác xa bờ
|
348
|
III. CÔNG NGHIỆP (Theo niên giám thống kê năm 2023)
1. Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp: 102,14%. Trong đó:
+ Khai khoáng: 101,72%
+ Công nghiệp chế biến, chế tạo: 102,66%
2. Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu:
|
Đơn vị tính
|
Năm 2023
|
Đá hộc, đá vôi nguyên liệu
|
1000m3
|
1572
|
Đá xây dựng khác
|
1000m3
|
898
|
Thủy hải sản xuất khẩu
|
Tấn
|
6821
|
Nước mắm
|
1000 lít
|
793
|
Bánh kẹo các loại
|
Tấn
|
3492
|
Bia các loại
|
Triệu lít
|
350
|
Sợi toàn bộ
|
Nghìn tấn
|
119
|
Hàng thêu xuất khẩu
|
Bộ
|
7186
|
Quần áo may sẵn
|
Nghìn cái
|
57
|
Quần áo lót
|
Triệu cái
|
400
|
Trang in các loại
|
Triệu trg
|
845
|
Thuốc viên
|
Triệu viên
|
126
|
Gạch nung
|
Triệu viên
|
172
|
Xi măng các loại
|
1000 Tấn
|
1901
|
Nông cụ cầm tay
|
1000 cái
|
192
|
Ô tô 29 chỗ đóng mới
|
Chiếc
|
77
|
Trùng, đại tu ô tô
|
Chiếc
|
312
|
Nước máy
|
Triệu m3
|
61
|
Men frít
|
1000 Tấn
|
277
|
Điện sản xuất
|
Tr.kwh
|
2091
|
IV. THƯƠNG MẠI - DU LỊCH (Theo niên giám thống kê năm 2023)
1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành: 36.263,1 tỷ đồng
2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng: 49.799,0 tỷ đồng. Trong đó:
+ Bán lẻ hàng hóa: 36.263,1 tỷ đồng
+ Dịch vụ lưu trú, ăn uống: 9.337,9 tỷ đồng
+ Du lịch lữ hành: 282,3 tỷ đồng
+ Dịch vụ khác: 3.915,7 tỷ đồng
3. Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống theo giá hiện hành: 9.337,9 tỷ đồng. Trong đó:
+ Doanh thu dịch vụ lưu trú: 1.430,6 tỷ đồng.
+ Doanh thu dịch vụ ăn uống: 7.907,3 tỷ đồng.
4. Số lượt khách du lịch do các cơ sở lưu trú phục vụ:
+ Khách do các cơ sở lưu trú phục vụ: 1.766,0 nghìn lượt người
Trong đó:
- Khách du lịch nghỉ qua đêm: 1.400,1 nghìn lượt người
- Khách trong ngày: 365,9 nghìn lượt người
+ Số lượt khách do các cơ sở lữ hành phục vụ: 169,5 nghìn lượt người
V. VẬN TẢI, BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG (Theo niên giám thống kê năm 2023)
1. Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải: 4.672 tỷ đồng. Trong đó:
a) Phân theo loại hình vận tải:
- Vận tải hành khách: 979 tỷ đồng
- Vận tải hàng hóa: 3.234 tỷ đồng
- Bốc xếp, kho bãi: 220 tỷ đồng
- Dịch vụ hỗ trợ vận tải: 239 tỷ đồng
b) Phân theo ngành vận tải:
- Đường bộ: 4.183 tỷ đồng
- Đường thuỷ: 30 tỷ đồng
- Bốc xếp, kho bãi: 220 tỷ đồng
- Các hoạt động hỗ trợ vận tải khác: 239 tỷ đồng
2. Số lượt hành khách vận chuyển: 31.655 nghìn lượt người
- Đường bộ: 30.951 nghìn lượt người
- Đường thủy: 704 nghìn lượt người
3. Số lượt hành khách luân chuyển: 1.607.010 nghìn người/km
- Đường bộ: 1.603.906 nghìn người/km
- Đường thủy: 3.104 nghìn người/km
4. Khối lượng hàng hóa vận chuyển: 20.328 nghìn tấn
- Đường bộ: 20.328 nghìn tấn
5. Khối lượng hàng hóa luân chuyển: 1.706.901 nghìn tấn/km
- Đường bộ: 1.706.901 nghìn tấn/km
6. Số thuê bao điện thoại: 1.037.322 thuê bao. Trong đó:
- Di động: 1.021.147 thuê bao
- Cố định: 16.175 thuê bao
7. Số thuê bao internet: 968.123 thuê bao
- Di động: 721.349 thuê bao
- Cố định: 246.774 thuê bao
VI. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Năm học 2023-2024 - Theo niên giám thống kê năm 2023)
1. Giáo dục mẫu giáo
- Số trường: 207 (công lập 185, ngoài công lập: 22)
- Số lớp học: 2.535
- Số phòng: 2.571
- Số giáo viên: 5.202
- Số học sinh: 61.943
2. Trường phổ thông
- Số trường: 361
+ Tiểu học: 192
+ Trung học cơ sở: 111
+ Trung học phổ thông: 36
+ Trường tiểu học và trung học cơ sở: 19
+ Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông: 02
+ Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông: 01
- Số lớp học: 6.509
+ Tiểu học: 3.495
+ Trung học cơ sở: 1.989
+ Trung học phổ thông: 1.025
- Số giáo viên: 11.654
+ Tiểu học: 5.285
+ Trung học cơ sở: 3.946
+ Trung học phổ thông: 2.423
- Số học sinh: 216.878
+ Tiểu học: 106.382
+ Trung học cơ sở: 72.259
+ Trung học phổ thông: 38.237
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông: 98,84%
3. Trung cấp
- Số trường: 04
- Số giáo viên: 128 (trình độ chuyên môn trên đại học: 61, đại học và cao đẳng: 66, trình độ khác: 01)
- Số học sinh: 3.409
4. Cao đẳng
- Số trường: 07
- Số giảng viên: 563 (trình độ chuyên môn trên đại học: 418, đại học và cao đẳng: 144, trình độ khác: 32)
- Số sinh viên: 4.707
5. Đại học
- Số trường: 11
- Số giảng viên: 1.955 (trình độ chuyên môn trên đại học: 1.827, đại học: 128)
- Số sinh viên: 46.400
VII. Y TẾ (Theo niên giám thống kê năm 2023)
1. Tổng số cơ ở y tế trên toàn tỉnh: 183, trong đó:
- 18 bệnh viện
- 01 Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng
- 01 Bệnh viện da liễu
- 05 phòng khám đa khoa khu vực
- 141 trạm y tế xã phường
- 17 cơ sở y tế khác
2. Tổng số giường bệnh: 8.596, trong đó:
- Bệnh viện: 8.358 giường
- Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng: 100 giường
- Bệnh viện da liễu: 50 giường
- Phòng khám đa khoa khu vực: 50
- Cơ sở y tế khác: 38
3. Nhân lực ngành y: 6.056 người, trong đó:
- Bác sỹ: 2.146 người
- Y sỹ: 312 người
- Điều dưỡng: 2.403 người
- Hộ sinh: 619 người
- Kỹ thuật viên y: 576 người
4. Nhân lực ngành dược: 514 người, trong đó:
- Dược sỹ: 221 người
- Dược sỹ trung cấp: 264 người
- Dược tá: 1 người
- Kỹ thuật viên dược: 28 người
5. Chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe
- Số bác sỹ bình quân 1 vạn dân (người): 18
- Số giường bệnh bình quân 1 vạn dân (giường): 74
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm đầy đủ các loại vắcxin: 77,32%
- Số người nhiễm HIV được phát hiện trên 100.000 dân: 4,5
- Số người chết do HIV/AIDS trên 100.000 dân: 0,4
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: 5,7%
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi: 8,1%
VIII. GIAO THÔNG
1. Đường bộ
Toàn tỉnh có hơn 2.500 km đường bộ, Quốc lộ 1A chạy xuyên qua tỉnh từ Bắc xuống Nam cùng với các tuyến tỉnh lộ chạy song song và cắt ngang như tỉnh lộ 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8A, 8B, 10A, 10B, 10C, 11A, 11B, 15 và các tỉnh lộ khác.
Ngoài ra còn có tuyến quốc lộ 49 chạy ngang qua từ tây sang đông nối tiếp vùng núi với biển. Khu vực ven biển, đầm phá có quốc lộ 49B và một số tuyến ven biển khác. Khu vực gò đồi trung du và vùng núi rộng lớn phía tây thuộc các huyện A Lưới, Nam Đông có quốc lộ 14, tỉnh lộ 14B, 14C, quốc lộ 49 đi sang Lào.
Đến nay toàn tỉnh đã nhựa hóa được 80% đường tỉnh, bê tông hóa 70% đường giao thông nông thôn (đường huyện, đường xã), 100% xã có đường ô tô đến trung tâm.
2. Đường biển và đường thủy
Tổng chiều dài 563km sông, đầm phá. Tỉnh có cảng biển là cảng nước sâu Chân Mây và cảng Thuận An. Cảng Thuận An nằm cách trung tâm thành phố Huế khoảng 13 km về phía đông bắc. Trong nhiều năm tỉnh đã tập trung đầu tư cho cảng Thuận An 5 cầu tầu dài 150m, có khả năng tiếp nhận tầu 1.000 tấn, được nhà nước công nhận là cảng biển quốc gia. Cảng nước sâu Chân Mây cách thành phố Huế 49 km về phía Nam đang được triển khai xây dựng một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật đầu tiên nhằm khai thác lợi thế trục giao thông Bắc - Nam và tuyến hành lang Đông - Tây, tạo động lực phát triển kinh tế những năm sau.
3. Đường sắt
Tuyến đường sắt Bắc - Nam chạy qua tỉnh Thừa Thiên Huế dài 101,2km đóng một vai trò quan trọng trong giao thông của tỉnh.
4. Đường hàng không
Thừa Thiên Huế có sân bay quốc tế Phú Bài nằm trên quốc lộ I, cách phía Nam thành phố Huế khoảng 15 km. Những năm qua, bộ mặt và cơ sở hạ tầng của sân bay quốc tế Phú Bài đã có những thay đổi đáng kể; đảm bảo cho máy bay cất hạ cánh an toàn.
IX. HẠ TẦNG CÔNG NGHIỆP
(Theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)
Với những lợi thế vốn có, trong những năm qua nền kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế có những bước phát triển khá toàn diện. Hiện, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 nhằm định hướng phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Theo đó, tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ có nhiều chính sách ưu đãi nhằm kêu gọi các nhà đầu tư để lấp đầy các dự án tại các Khu kinh tế – Khu công nghiệp – Cụm Công nghiệp trên địa bàn.
1. Khu kinh tế:
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu cho khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, khu kinh tế cửa khẩu A Đớt để kêu gọi, xúc tiến đầu tư. Trong đó:
- Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô: đầu tư phát triển khu công nghiệp và khu dịch vụ hậu cần cảng quy mô 540ha và khu công nghệ cao trong khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô quy mô 400 ha; bố trí các nhà máy sản xuất công nghệ cao, công nghệ sinh học, phát triển các ngành công nghiệp sạch, công nghiệp kỹ thuật cao, với mục tiêu thu hút các dự án công nghiệp trọng điểm, đầu tàu động lực phát triển công nghiệp của tỉnh. Sau năm 2020, Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô phấn đấu trở thành vùng công nghiệp lõi của tỉnh.
- Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt: phát triển KCN Hương Lâm với quy mô 140ha, tập trung các ngành nghề chế biến nông lâm sản, khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may – da giày và các loại hình công nghiệp khác; gắn với phát triển khu kinh tế cửa khẩu tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực và cửa ngõ giao thương quốc tế với Lào.
2. Khu công nghiệp:
Hình thành các khu công nghiệp chức năng, ưu tiên thu hút đầu tư các ngành nghề và sản phẩm chủ yếu vào các KCN theo đúng chức năng chính của các khu công nghiệp như sau:
- Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn 1, 2, 3 và 4: đầu tư các ngành Kỹ thuật công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp sạch, công nghiệp phụ trợ, cơ khí lắp ráp ô tô xe máy, nước giải khát; công nghiệp hỗ trợ, phụ trợ cho ngành dệt may...
- KCN Tứ Hạ: ưu tiên phát triển công nghiệp sạch, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp điện, điện tử, dệt may, da giày, cơ khí; không phát triển thêm ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng không phù hợp với khu vực lân cận đô thị và có nguy cơ ô nhiễm môi trường.
- KCN Phong Điền: ưu tiên các ngành gắn với vùng nguyên liệu silicat; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nông lâm sản; công nghiệp dệt - nhuộm - may, công nghiệp may thời trang, công nghiệp hỗ trợ, phụ trợ cho ngành dệt may. Riêng Khu B và khu B mở rộng (147ha) giành riêng cho đầu tư phát triển ngành công nghiệp chế biến cát thạch anh, silicat.
- KCN La Sơn: các ngành công nghiệp chế biến khoáng sản (ti tan, zircon...), lâm sản (các sản phẩm chế biến từ gỗ), cơ khí chế tạo, điện tử...
- KCN Quảng Vinh: Các ngành chế biến thủy sản, nông sản; công nghiệp dệt - nhuộm - may, công nghiệp dệt may; sản xuất nông ngư cụ.
- KCN Phú Đa: chế biến thức ăn nuôi trồng thủy hải sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm; chế biến thủy hải sản, nông sản; may mặc, công nghiệp điện tử, sản phẩm điện gia dụng và các ngành công nghiệp khác
3. Cụm công nghiệp:
Phát triển cụm công nghiệp chủ yếu nhằm phục vụ nhu cầu di dời các cơ sở sản xuất xen lẫn trong khu vực dân cư và các dự án đầu tư sản xuất các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống và các dự án có quy mô nhỏ gắn với vùng nguyên liệu và nguồn lao động của địa phương.