TT

Nội dung

THÔNG TIN CHI TIẾT

1

Địa điểm

Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

ĐT: 0234.3834676 – Fax: 0234.3834675

Website:http://bqlkktcn.thuathienhue.gov.vn

2

Quy mô, diện tích đất

2.1. Diện tích quy hoạch: 230,9 ha

2.2. Diện tích thực tế: 128,06 ha

2.3. Phân bổ sử dụng:

+ Đất công nghiệp: 128,6 ha (55,7%)

+ Công trình điều hành, dịch vụ: 4,59 ha (2%)

+ Đất cây xanh: 54,98 ha (23,8%)

+ Đất giao thông: 35,22 ha (15,3%)

+ Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 4,26 ha (1,8%)

+ Đất kho bãi: 3,22 ha (1,4%)

3

Lợi thế về vị trí

KCN Phú Đa nằm cách Quốc lộ 1A khoảng 6km, cách sân bay quốc tế Phú Bài và KCN Phú Bài khoảng 8km, cách cảng biển Thuận An 6km, cảng biển Chân Mây 50km

4

Thời gian hoạt động

50 năm

5

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật

5.1. Hệ thống cấp điện: Có đường dây 22KV giáp tường rào KCN

5.2. Hệ thống cấp, thoát nước: Nhà máy nước Sông Nông, công suất 20.000 m3/ngày đêm.

5.3. Hệ thống xử lý nước thải, chất thải: Chưa có nhà máy xử lý nước thải trong KCN.

5.4. Hệ thống viễn thông, internet: Hệ thống thông tin của Viễn thông VNPT, EVN Telecom, Viettel đã phủ sóng rộng khắp, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư

5.5. Giao thông nội bộ: Đường trục chính KCN, lộ giới 36m; đường nội bộ KCN, lộ giới: 15,5m – 19,5m

5.6. Giao thông kết nối đến khu:

+ Đường bộ, đường sắt: KCN Phú Đa cách quốc lộ 1A khoảng 6km

+ Đường thủy (biển, sông): Cách cảng nước sâu Chân Mây 50 km, cảng Thuận An 6 km

+ Đường hàng không: Cách sân bay quốc tế Phú Bài 8 km

5.7. Tình hình đầu tư, hoàn thiện về hạ tầng: Chưa có nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN.

6

Nguồn nhân lực

Lao động tại địa bàn:

+ Dân số toàn tỉnh: 1,2 triệu người

+ Số người trong độ tuổi lao động: 895.000 người

+ Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo: 65%

Lao động các vùng lân cận: Đến từ các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng

7

Hạ tầng xã hội

7.1. Trường, cơ sở đào tạo:Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 09 trường đại học và 01 học viện; 06 trường cao đẳng; 07 trường trung cấp và nhiều cở sở đào tạo nghề khác.

7.2. An ninh: Trụ sở công an được bố trí theo các đơn vị hành chính cấp xã. Có vị trí gần KCN.

7.3. Bệnh viện: Gần KCN có Bệnh viện Phú Đa

7.4. Nhà ở công nhân: Đã có quy hoạch đất xây dựng nhà ở cho công nhân, diện tích 75 ha.

8

Dịch vụ hỗ trợ

8.1. Logistics và vận tải: Dịch vụ vận chuyển, logistic đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.

8.2. Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm: Chi nhánh các ngân hàng lớn đều nằm gần KCN, bao gồm: Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank, Sacombank,…

8.3. Hải quan: Địa điểm làm thủ tục hải quan cách KCN 20 km.

9

Lĩnh vực thu hút đầu tư

Nhà máy xử lý nước thải tập trung; dự án đầu tư và kinh doanh hạ tầng KCN; các dự án chế biến thức ăn nuôi trồng thủy hải sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm; chế biến thủy hải sản, nông sản; may mặc, công nghiệp điện tử, sản phẩm điện gia dụng và các ngành công nghiệp khác.

10

Thuê đất, nhà xưởng và phí sử dụng hạ tầng

10.1. Giá thuê đất để đầu tư hạ tầng KCN: khoảng 0,02 USD/m2/năm

10.2. Giá thuê đất để sản xuất kinh doanh: khoảng 0,04 USD/m2/năm

11

Giá xây dựng

Nhà xưởng tiêu chuẩn: Theo quy định chung của Bộ Xây dựng

12

Chi phí đầu tư (tham khảo)

12.1. Giá điện: Được ban hành từng năm theo quy định chung của Bộ Công thương

12.2. Giá nước:

+ Đối với sản xuất: 11.081 đồng/m3

+ Đối với kinh doanh - dịch vụ: 15.610 đồng/m3

12.3. Chi phí lao động:

+ Lương tối thiểu: 3,090 triệu đồng/tháng

+ Lao động phổ thông: 4,5 – 5,5 triệu đồng/tháng

+ Lao động kỹ thuật 6 – 8 triệu đồng/tháng

+ Lao động quản lý: 8- 12 triệu đồng/tháng

+ Chi phí làm thêm giờ: Theo quy định chung

+ Bảo hiểm xã hội: 25% (DN đóng 17% tính vào chi phí; NLĐ đóng 8%)

+ Bảo hiểm y tế: 4,5% (DN: 3%, NLĐ: 1,5%)

+ Bảo hiểm thất nghiệp: 2% (DN: 1%, NLĐ: 1%)

 

Lưu ý:nếu có nhiều mức giá khác nhau thì tính mức giá trung bình trong khu vực hoặc toàn tỉnh/thành phố.

(Theo: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh)