Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Thanh, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
  

(Trích Quyết định số 324/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 18/2/2014)

1. Phạm vi, ranh giới: Khu vực lập quy hoạch thuộc địa bàn xã Vinh Thanh, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế có ranh giới như sau:

a) Phía Đông Bắc giáp biển Đông.

b) Phía Đông Nam giáp xã Vinh An.

c) Phía Tây Bắc giáp xã Vinh Xuân.

d) Phía Tây Nam giáp phá Tam Giang.

2. Tính chất:

a) Là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai, được đầu tư xây dựng từng bước đạt các tiêu chí của đô thị loại V và trở thành thị trấn trung tâm tiểu vùng khu vực ven biển và đầm phá Tam Giang - Cầu Hai thuộc huyện Phú Vang.

b) Là đô thị phát triển theo mô hình đô thị sinh thái gắn với việc đẩy mạnh phát triển các ngành nghề như du lịch dịch vụ, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản,...

3. Quy mô:

a) Quy mô dân số:

- Hiện trạng năm 2011: 9.322 người.

- Đến năm 2020:                        12.500 người.

- Đến năm 2030:            18.000 người.

b) Quy mô đất đai: Tổng diện tích quy hoạch là diện tích đất tự nhiên toàn xã: 1056,92 ha. Trong đó, diện tích đất xây dựng đô thị:

- Đến năm 2020: 308,80 ha.

- Đến năm 2030: 498,18 ha.

4. Hướng phát triển đô thị:

- Phát triển không gian đô thị theo hướng tổ chức các khu chức năng dọc theo các tuyến giao thông Quốc lộ 49B, Tỉnh lộ 18 và trục đường cảnh quan đô thị nối không gian biển và vùng đầm phá;

- Phát triển không gian đô thị không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường, đảm bảo các tiêu chí của đô thị bền vững. Ưu tiên quỹ đất cho các khu chức năng tạo động lực phát triển của đô thị bao gồm: Khu trung tâm đô thị, các khu dân cư, du lịch, dịch vụ. Hạn chế lấy đất nông nghiệp, khai thác hiệu quả các quỹ đất hiện có.

5. Định hướng tổ chức không gian:

a) Cơ cấu sử dụng đất:

I

Hạng mục

Quy hoạch

đến năm 2020

 Quy hoạch

đến năm 2030

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

I

Đất xây dựng đô thị

308,80

29,22

498,18

47,14

1

Đất ở

141,57

13,39

203,21

19,23

a

Đất ở xây dựng mới

35,80

3,39

39,37

3,72

b

Đất ở chỉnh trang

105,77

10,01

163,84

15,50

2

Đất chuyên dùng

162,78

15,40

292,25

27,65

a

Đất công cộng

86,08

8,14

126,20

11,94

-

Y tế

0,77

0,07

0,77

0,07

-

Văn hoá

2,55

0,24

3,32

0,31

-

Chợ

0,80

0,08

0,80

0,08

-

Giáo dục

6,23

0,59

6,87

0,65

-

Đất giao thông

53,41

5,05

78,15

7,39

+

Giao thông đối nội

 41,05

3,88

 50,00

4,73

+

Giao thông đối ngoại

12,36

1,17

28,15

2,66

-

Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao

21,20

2,01

31,40

2,97

-

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

1,12

0,11

4,89

0,46

b

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1,47

0,14

1,47

0,14

c

Đất dịch vụ

65,32

6,18

121,65

11,51

-

Đất dịch vụ thương mại

11,46

1,08

17,79

1,68

-

Đất dịch vụ khai thác thủy hải sản

5,86

0,55

5,86

0,55

-

Đất dịch vụ phát triển du lịch

48

4,54

98,00

9,27

d

Đất quốc phòng

0,47

0,04

0,47

0,04

e

Đất mặt nước cảnh quan

9,44

0,89

42,46

4,02

3

Đất tôn giáo tín ngưỡng

4,45

0,42

2,72

0,26

II

Đất nông nghiệp

296,79

28,08

228,14

21,59

1

Đất trồng cây hàng năm

121,78

11,52

92,49

8,75

a

Đất trồng lúa

45,64

4,32

45,64

4,32

b

Đất trồng cây hàng năm khác

76,14

7,20

46,85

4,43

2

Đất rừng sản xuất

88,66

8,39

60,59

5,73

3

Đất rừng phòng hộ

41,17

3,90

34,00

3,22

4

Đất cây xanh cách ly

6,73

0,64

26,91

2,55

5

Đất nuôi trồng thủy sản

38,45

3,64

14,15

1,34

III

Đất khác

451,33

42,70

330,60

31,27

1

Đất dự trữ phát triển đô thị

149,24

14,12

128,68

12,17

2

Đất mặt nước chuyên dùng (đầm phá)

167,98

15,89

153,08

14,48

3

Đất nghĩa địa

92,09

8,71

27,68

2,62

4

Đất bãi cát ven biển

21,16

2,00

21,16

2,00

5

Đất chưa sử dụng

20,86

1,97

Tổng cộng

1.056,92

100,00

1.056,92

100,00

b) Phân khu chức năng:

Cấu trúc không gian đô thị được hình thành dựa trên các trục giao thông: quốc lộ 49B, tỉnh lộ 18; đây là các trục không gian chính kết nối Vinh Thanh với các khu vực lân cận. Ngoài ra, trục cảnh quan đô thị sẽ được hình thành trên cơ sở các không gian đặc thù như khu vực ven biển, đầm phá Tam Giang và khu cảnh quan Trằm Sen nhằm tạo nét đặc trưng riêng cho đô thị. Toàn đô thị được phân thành các khu vực như sau:

- Khu vực tại nút giao Quốc lộ 49B và Tỉnh lộ 18 được tổ chức thành trung tâm đô thị với các chức năng như hành chính, thương mại, công viên cây xanh, các khu ở mới và khu dân cư chỉnh trang.

- Khu vực tại nút giao Quốc lộ 49B và trục cảnh quan đô thị là khu vực phát triển trung tâm đô thị với các chức năng như hành chính, văn hóa, giáo dục, dịch vụ thương mại, thể dục thể thao và các khu dân cư.

- Khu vực ven biển được tổ chức phát triển các chức năng như dịch vụ thương mại, khu vực bãi tắm công cộng và khu ở mới.

c) Các khu chức năng chính:

- Các khu ở có tổng diện khoảng 203,21 ha trong đó:

+ Khu ở chỉnh trang được tổ chức trên cơ sở các khu dân cư đã ổn định.

+ Khu ở xây dựng mới được tổ chức xen lẫn với các khu chức năng chính đô thị.

- Khu trung tâm hành chính được tổ chức dọc theo tuyến quốc lộ 49B, có tổng diện tích khoảng 1,47 ha.

- Khu trung tâm văn hoá kết hợp với công viên cây xanh, thể dục thể thao có tổng diện tích khoảng 34,72 ha.

- Các khu đất giáo dục đào tạo được tổ chức trên cơ sở các công trình hiện hữu và được mở rộng để đảm bảo về quy mô diện tích. Tổng diện tích khoảng  6,87 ha.

- Các khu đất dịch vụ thương mại được tổ chức theo mô hình phân tán, phát triển dọc theo các tuyến giao thông chính và các khu vực ven phá, ven biển.Tổng diện tích khoảng 17,79 ha.

- Các khu đất phát triển du lịch được bố trí tại các vị trí ven biển và khu vực ven phá (cạnh cầu Trường Hà) có tổng diện tích khoảng 98 ha.

- Các khu công viên cây xanh vui chơi giải trí được bố trí rãi rác theo các khu ở.

d) Quy định về không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:

- Khu ở:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%.

+ Tầng cao: ≤ 04 tầng.

- Công trình công cộng:

+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%.

+ Tầng cao: ≤ 05 tầng.

- Khu công viên cây xanh:

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%.

+ Tầng cao: ≤ 01 tầng.

- Trục không gian chính:

+ Quốc lộ 49B là tuyến giao thông chính nối Vinh Thanh với các xã lân cận thuộc vùng đầm phá Tam Giang. Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình chính đô thị có chức năng như hành chính, văn hóa, giáo dục, dịch vụ thương mại, khu công viên cây xanh, các khu ở...

+ Tỉnh lộ 18 là tuyến giao thông chính nối Vinh Thanh với các khu vực phía Tây Nam của đầm phá Tam Giang. Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình có chức năng như dịch vụ thương mại, các khu ở mới, các khu du lịch sinh thái...

+ Trục cảnh quan đô thị là tuyến giao thông vuông góc với tuyến Quốc lộ 49B nối liền không gian đầm phá và không gian ven biển. Trên tuyến giao thông này bố trí các công trình có chức năng như hành chính, văn hóa, giáo dục, dịch vụ thương mại, các khu ở mới.

- Không gian mở, điểm nhấn:

+ Không gian mở bao gồm hệ thống cây xanh, mặt nước của khu vực Trằm Sen kết hợp với không gian ven biển và đầm phá tạo nét đặc thù riêng cho đô thị.

+ Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng: Bố trí các công trình công cộng, dịch vụ tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của tầm nhìn…).

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Giao thông:

- Giao thông đối ngoại:

+ Mặt cắt 1-1 (quốc lộ 49B, đoạn đi qua đô thị): lộ giới 36,0m (4,5m + 3,5m + 2,0m + 7,5m + 1,0m + 7,5m + 2,0m + 3,5m + 4,5m).

+ Mặt cắt 2-2 (tỉnh lộ 18 và đường quốc phòng, đoạn đi qua đô thị), lộ giới 24,0m (4,5m + 15,0m + 4,5m).

- Giao thông đối nội:

+ Mặt cắt 3A-3A (trục trung tâm): lộ giới 25,5m (9,0m + 7,5m + 9,0m).

+ Mặt cắt 3B-3B (trục trung tâm): lộ giới 36m (6,0m + 7,5m + 9,0m + 7,5m + 6,0m).

+ Mặt cắt 4-4, lộ giới: 24,0m (4,5m + 15,0m + 4,5m).

+ Mặt cắt 5-5, lộ giới: 16,5m (4,5m + 7,5m + 4,5m).

+ Mặt cắt 6-6, lộ giới: 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).

- Các công trình phục vụ giao thông:

+ Bến xe: Xây dựng bến xe tại vị trí trên tuyến đường quốc lộ 49B, phía gần xã Vinh Xuân. Diện tích khoảng 1,34ha.

+ Bãi đỗ xe: Xây dựng 05 bãi đỗ xe tại các vị trí thích hợp như khu trung tâm công cộng, khu dịch vụ du lịch. Tổng diện tích khoảng 1,45ha.

+ Bến thuyền: Nâng cấp bến thuyền hiện trạng thành bến thuyền du lịch.

b) Cao độ nền và thoát nước mặt:

- Cao độ nền: Khu vực quy hoạch có cao độ nền thay đổi từ cao xuống thấp theo hướng dốc về phía Trằm Sen và phá Tam Giang. Giải pháp san nền bám sát địa hình tự nhiên, tuân thủ cao độ thiết kế tại các nút giao của mạng lưới đường giao thông, tránh đào đắp lớn. Cao độ san nền từ +2,5m đến +15,0m, đảm bảo hài hòa các khu vực xung quanh. Trong đó, đối với khu vực ven phá cao độ khống chế thấp nhất: +2,50m, đối với khu dân cư cao độ khống chế thấp nhất: +3,00m.

- Thoát nước mặt: Xây dựng hệ thống thoát nước mặt hoàn chỉnh đảm bảo thoát nước mặt trên toàn đô thị thoát về phía Trằm Sen và phá Tam Giang trên cơ sở hệ thống thoát nước là các kênh mương được cải tạo, thông dòng. Mạng lưới phân tán theo từng lưu vực thoát nước.

c) Cấp nước:

- Tiêu chuẩn cấp nước:

+ Đợt đầu (đến năm 2020): 80lít/ng.ngđ, tỷ lệ cấp nước đạt ³ 80%.

+ Dài hạn (đến năm 2030): 100lít/ng.ngđ, tỷ lệ cấp nước đạt ³ 90%.

- Nguồn nước cấp từ nhà các máy: Lộc Bổn, Lộc An.

- Mạng lưới đường ống: Sử dụng mạng lưới phân phối là mạng vòng và nhánh cụt, đảm bảo an toàn cấp nước.

d) Cấp điện:

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 

            + Đợt đầu (đến năm 2020): 400kWh/người.năm; phụ tải 200W/người.

            + Dài hạn (đến năm 2030): 1000kWh/người.năm; phụ tải 330W/người.

- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng: Tính bằng 30% phụ tải điện sinh hoạt.

- Nguồn điện: Nguồn điện lấy từ trạm biến áp 110kV Huế 1 thông qua đường dây 22kV Thủy Phù - Vinh Thanh và Tân Mỹ - Vinh Thanh - Vinh Hiền. Trong tương lai Vinh Thanh sẽ được cấp điện từ trạm biến áp Huế 3 (2x25MW).

- Lưới điện:      

+ Lưới trung thế: Sử dụng cấp điện áp chuẩn 22kV.

+ Lưới hạ thế: Hệ thống điện hạ thế thống nhất sử dụng cấp điện áp 380/220V. Với khu trung tâm, lưới điện hạ thế phải đi ngầm. Các khu vực khác hoặc khu chưa ổn định về quy hoạch có thể đi nổi bằng cáp vặn xoắn. Lưới điện hạ thế có bán kính cấp điện không quá 300m.

- Chiếu sáng công cộng: Sử dụng các loại đèn tiết kiệm năng lượng, phù hợp với kiến trúc khu đô thị, đảm bảo độ sáng theo tiêu chuẩn.

đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Thoát nước thải:

+ Đảm bảo thu gom hết các loại nước thải đô thị (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ).

+ Hệ thống thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Về lâu dài, cải tạo đồng bộ thành hệ thống thoát nước riêng. Nước thải từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất, nước thải trạm y tế... phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào hệ thống cống đô thị.

- Vệ sinh môi trường đô thị: Thu gom và xử lý chất thải rắn: Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt là 0,9kg/ng.ngày, thu gom được 90%. Chất thải rắn thông thường được tổ chức thu gom và chuyển về bãi xử lý rác thải Phú Sơn.

e) Thông tin liên lạc: Hệ thống truyền dẫn thiết kế mạch vòng, đi ngầm theo các tuyến giao thông, kết hợp cung cấp các dịch vụ truyền hình cáp, internet băng thông rộng...

7. Biện pháp bảo vệ môi trường:

a) Giảm thiểu ô nhiễm môi trường bằng việc kiểm soát ô nhiễm tại các khu vực có các tuyến giao thông lớn.

b) Xây dựng đô thị tiết kiệm năng lượng; hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực đến vùng đầm phá. Dành nhiều diện tích đất cho không gian xanh để tạo sự cân bằng sinh thái.

c) Tổ chức phân vùng kiểm soát, bảo vệ môi trường. Các khu vực thuộc hệ sinh thái tại vùng đầm phá, biển, khu vực Trằm Sen được xác định là khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nghiêm ngặt. Phải kiểm soát môi trường các khu đô thị và các vùng lân cận.

8. Các dự án ưu tiên đầu tư:

- Tổ chức cắm mốc giới theo đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt.

- Lập các quy hoạch chi tiết; triển khai đầu tư xây dựng các khu tái định cư, các khu ở mới.

 Bản in]