Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Vang đến năm 2020
  

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Phát triển nhanh kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng tăng trưởng gắn với phát triển bền vững trên cơ sở khai thác tốt hơn các tiềm năng, thế mạnh, nguồn nội lực kết hợp thu hút các nguồn lực bên ngoài. Xây dựng Phú Vang thành địa bàn phát triển kinh tế biển năng động, hiệu quả, vững chắc có vai trò, vị trí quan trọng trong kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Tập trung chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ - công nghiệp, xây dựng - nông nghiệp. Phát triển kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa - xuất khẩu, phục vụ đô thị. Phát triển nhanh các ngành dịch vụ, các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh, thu hút lao động, có hàm lượng công nghệ cao phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, hiệu quả, phù hợp với điều kiện đặc thù của huyện đầm phá, ven biển.

3. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gắn với  đẩy mạnh đô thị hóa. Ưu tiên cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hệ thống giao thông, thủy lợi, mạng lưới cấp điện, hệ thống cấp thoát nước, vệ sinh môi trường... Xây dựng nếp sống văn minh đô thị đi đôi với xây dựng nông thôn mới.

 4. Chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật, quản lý có trình độ nâng cao tỷ lệ lao động được đào tạo chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ lệ lao động phi nông nghiệp.

5. Phát triển kinh tế kết hợp chặt chẽ với giải quyết các vấn đề xã hội: Giảm nhanh tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế, giáo dục - đào tạo, đảm bảo an sinh xã hội nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

6. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường sinh thái giữ vững quy luật phát triển tự nhiên, duy trì cân bằng sinh thái đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững kinh tế, xã hội và môi trường của vùng biển, ven biển và hệ đầm phá. Bảo tồn các di tích văn hoá - lịch sử và phát huy các truyền thống văn hóa dân tộc tốt đẹp. Chủ động phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai.

7. Phát triển kinh tế - xã hội kết hợp chặt chẽ với tăng cường quốc phòng an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội  xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh.

II. MỤC TIÊU CHỦ YẾU

1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng Phú Vang có kinh tế tăng trưởng cao gắn với phát triển bền vững cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp phát triển dịch vụ thành ngành kinh tế chủ đạo xây dựng kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của nhân dân không ngừng nâng cao môi trường được giữ vững quốc phòng - an ninh vững mạnh trật tự an toàn xã hội được đảm bảo. Đến năm 2020, xây dựng Phú Vang trở thành vùng đô thị phát triển trong sự gắn kết hữu cơ với hệ thống đô thị Thừa Thiên Huế.

2. Mục tiêu cụ thể

 a) Mục tiêu về kinh tế:

-  Về tăng trưởng kinh tế: Phấn đấu đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2011 - 2015 đạt bình quân 17 - 18%/năm thời kỳ 2016 - 2020 đạt 18 - 19%/năm (theo giá trị sản xuất - giá so sánh 1994).

-  Về cơ cấu kinh tế:  Đến năm 2015, tỷ trọng dịch vụ chiếm 41,2%, công nghiệp &ndash xây dựng chiếm 28,8%, nông nghiệp giảm còn 30%. Đến năm 2020, tỷ trọng các ngành đạt tương ứng là 52%, 30% và 18%.

-  Thu nhập bình quân/người (giá hiện hành). Năm 2015 đạt 35,2 triệu đồng năm 2020 khoảng 97,2 triệu đồng.

- Thu ngân sách trên địa bàn. Tăng bình quân khoảng 20%/năm (không tính thu từ tiền sử dụng đất).

b) Mục tiêu về xã hội:

- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2015 xuống còn 1%  duy trì mức tăng 0,8%/năm thời kỳ 2016 - 2020.

- Tỷ lệ đô thị hoá đạt 35 - 40% năm 2015, 60 - 65% vào năm 2020.

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2015 xuống dưới 5%, không ngừng nâng cao mức sống dân cư trong các thời kỳ tiếp theo.

- Duy trì kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở (20/20 xã thị trấn), thực hiện phổ cập bậc trung học ở những xã, thị trấn có điều kiện.

 - Phấn đấu đến năm 2015 lao động qua đào tạo nghề đạt trên 50%, đến năm 2020, đạt từ 60 - 65% trở lên hàng năm tạo việc làm cho 4.000 - 4.500 lao động.

- Hạ tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng đến năm 2015 xuống dưới 13%, năm 2020 còn 9 - 10%. Đến năm 2015, trên 1 vạn dân có 5 bác sỹ, 9 giường bệnh đến năm 2020 có 6 bác sỹ, 15 giường bệnh/1 vạn dân.

- Phấn đấu đến năm 2015 có 35 - 45% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới, đến năm 2020 Phú Vang cơ bản trở thành vùng đô thị phát triển.

c) Mục tiêu về môi trường:

- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch, nước đảm bảo vệ sinh đến năm 2015 là 95%, năm 2020 đạt 100%.

- Đến năm 2015, có 90% số xã, thị trấn tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, năm 2020 đạt 100%.

- Các cơ sở sản xuất trang bị các thiết bị làm giảm tác nhân gây ô nhiễm môi trường.

- Bảo vệ và từng bước tái tạo môi trường, hệ sinh thái đầm phá Tam Giang bảo vệ và trồng rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven phá trồng cây xanh tạo cảnh quan du lịch, cải thiện môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.

- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2015 đạt 7,5%, năm 2020 đạt 7,8 - 8%.

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH VÀ LĨNH VỰC

1. Lĩnh vực dịch vụ

- Tập trung phát triển mạnh lĩnh vực dịch vụ trở thành ngành kinh tế chủ đạo. Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Phấn đấu tăng trưởng giá trị khu vực dịch vụ thời kỳ 2011 - 2015 đạt 25%/năm, thời kỳ 2016 - 2020 đạt 23,4%/năm. Trong đó, doanh thu du lịch đạt tăng trưởng 25 - 28%/năm số lượt khách du lịch tăng 12 - 16%/năm.

- Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ thống chợ trên địa bàn, phấn đấu tất cả các xã, thị trấn đều có ít nhất 1 chợ. Quy hoạch địa điểm và thu hút các nguồn vốn đầu tư mở rộng và xây dựng mới một số trung tâm thương mại và các siêu thị vừa và nhỏ.

- Hình thành và phát triển một số trọng điểm du lịch tại Thuận An - Tân Mỹ, Phú Thuận, Vinh Thanh, Phú Mậu, Phú Diên, Phú Dương - Mỹ An&hellip. Xây dựng Trung tâm văn hóa du lịch đầm phá cấp vùng tại Thuận An.

- Tổ chức các hoạt động du lịch lễ hội truyền thống. Phát triển thương hiệu "Festival Thuận An - Biển gọi", tạo dựng sản phẩm du lịch đặc thù của Phú Vang.

2. Công nghiệp &ndash tiểu thủ công nghiệp

- Phát triển công nghiệp gắn với quá trình đô thị hóa, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 21%/năm thời kỳ 2011- 2015, tăng 18%/năm thời kỳ 2016 - 2020.

- Củng cố và phát triển năng lực chế biến thủy hải sản, xây dựng Thuận An thành trung tâm công nghiệp chế biến và dịch vụ hậu cần nghề cá. Đầu tư nâng cấp và mở rộng các cơ sở đóng, sửa chữa tàu thuyền và cơ khí ở Phú Hải và thị trấn Thuận An.

- Khôi phục và phát triển một số ngành nghề truyền thống như làng nghề mộc mỹ nghệ, chạm khảm Phú Thượng, Phú Dương làng nghề hoa giấy Thanh Tiên, nghề tranh ảnh làng Sình, làng nghề nón lá Mỹ Lam, làng nghề trồng hoa, cây cảnh xã Phú Mậu&hellip

- Ưu tiên kêu gọi đầu tư vào khu công nghiệp Phú Đa, cụm công nghiệp - TTCN Thuận An hình thành cụm công nghiệp - TTCN Vinh Thanh, Phú Mỹ.

3. Nông, lâm nghiệp, thủy sản

- Phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường sinh thái và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai. Duy trì tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đạt bình quân 3%/năm trong thời kỳ quy hoạch.

- Duy trì ổn định diện tích gieo trồng lúa khoảng 11.500 ha/năm. Hình thành một số vùng lúa thâm canh, năng suất cao ở các xã Phú Thanh, Phú Mậu, Phú Dương, Phú Hồ, Phú Lương. Hình thành vành đai thực phẩm sạch ở một số xã ven đô, vùng ven biển như Vinh Xuân, Vinh Thanh.

- Phát triển mạnh chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. Hình thành một số vùng nuôi bò ở Phú Thanh, Phú Mỹ và Phú Xuân. Phát triển ổn định đàn vịt siêu trứng ở các xã Phú Lương, Phú Hồ....

- Bảo vệ nghiêm ngặt rừng hiện có. Bảo tồn và phát triển dải rừng sinh thái ngập mặn ven biển tại khu vực Cồn Sơn, resort Tam Giang - Thuận An, khu rừng ngập mặn Cồn Chìm. Đẩy mạnh trồng rừng phòng hộ ven biển từ Thuận An đến Vinh An.

- Phát triển mạnh ngành thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa và xuất khẩu, tăng cường đầu tư khai thác biển, giảm diện tích nuôi chắn sáo, nuôi hạ triều ở quy mô phù hợp ổn định diện tích nuôi cao triều. Hình thành vùng nuôi tôm cao triều tập trung ở các xã Phú Xuân, Vinh Hà, Vinh An, Vinh Thanh, Vinh Xuân.

4. Dân số, lao động và các vấn đề xã hội

a) Dân số và lao động: Nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực cả về thể chất và tinh thần. Giảm tỉ suất sinh tự nhiên hàng năm khoảng 0,03%/năm, đặc biệt là ở vùng nông thôn ven biển, đầm phá.

Tăng cường công tác đào tạo nghề chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, khoa học kỹ thuật đào tạo ngành nghề cho lực lượng lao động trẻ, đào tạo chuyển đổi nghề ở khu vực nông thôn, tạo chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động theo hướng tăng lao động phi nông nghiệp.

b) Giáo dụcđào tạo: Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo cả về mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng, xây dựng một xã hội học tập. Quan tâm phát triển giáo dục mầm non. Giữ vững kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập trung học cơ sở, từng bước phổ cập trung học phổ thông ở các khu vực đô thị và những nơi có điều kiện.

Cơ bản hoàn thành xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học.

Quan tâm phát triển nguồn nhân lực mới có đủ năng lực tiếp cận, làm chủ khoa học kỹ thuật, có nếp sống phù hợp với văn hóa đô thị. Chú trọng công tác hướng nghiệp, dạy nghề, phân luồng hợp lý trong đào tạo nguồn nhân lực, gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động của các ngành kinh tế, xã hội.

c) Y tế, chăm sóc sức khoẻ nhân dân: Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ nhân dân, tạo điều kiện để người dân được hưởng các dịch vụ y tế cộng đồng và tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng cao.

Nâng cao chất lượng các hoạt động truyền thông dân số và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, kiên quyết giảm tỷ lệ người sinh con thứ ba trở lên.

Đầu tư nâng cấp, hiện đại hoá Bệnh viện Trung tâm huyện tại Phú Đa thành lập bệnh viện Thuận An xây dựng Trung tâm y tế dự phòng huyện phòng khám đa khoa Vinh Thanh, Diên Đại - Phú Xuân xây dựng bệnh viện tại khu đô thị mới Mỹ Th­ượng.

d) Văn hóa - thông tin - thể thao: Nâng cao chất lượng công tác văn hóa, thông tin, thể dục thể thao góp phần nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của dân cư. Hình thành nếp sống văn minh đô thị. Hoàn thành và đưa vào sử dụng có hiệu quả công trình Trung tâm thể thao huyện tại Thuận An. Xây dựng các khu văn hóa thể thao xã.

5. Khoa học và công nghệ

Tăng cường ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến vào sản xuất, đời sống và bảo vệ môi trường. Đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ trong các ngành công nghiệp thế mạnh, tạo hàng hóa xuất khẩu.

Tăng cường ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các khâu canh tác sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến nông, thủy sản đầu tư khoa học công nghệ trong khai thác và sử dụng nguồn lợi biển và đầm phá.

Khuyến khích, hỗ trợ sử dụng công nghệ sạch, tiết kiệm năng lượng. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong  quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế, xã hội. Đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong các ngành, các cấp và nhân dân.

Ưu tiên các hoạt động ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất, bảo quản và chế biến chú trọng đầu tư khoa học công nghệ vào phát triển tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Xây dựng môi trường thông tin điện tử trong sản xuất và quản lý. 

Khuyến khích các hoạt động hợp tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, đăng ký sở hữu trí tuệ, đăng ký thương hiệu.   

6. Bảo vệ tài nguyên, môi trư­ờng và phòng tránh thiên tai

Phát triển kinh tế - xã hội gắn kết chặt chẽ với bảo vệ tài nguyên, môi trường, đảm bảo phát triển bền vững, lâu dài. Bảo vệ, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn nước, tài nguyên đất, nước, môi trường đầm phá, ven biển bảo vệ đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gien thủy sản đầm phá sử dụng năng lượng sạch, xử lý các chất thải, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Chú trọng bảo vệ và tái tạo môi trường, hệ sinh thái đầm phá Tam Giang. Xử lý chống sạt lở bờ biển, bồi lắng cửa sông, cửa biển, đầm phá Tam Giang - Cầu Hai. Xây dựng chương trình phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

7. Quốc phòng - an ninh

Xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân. Tăng cường công tác bảo đảm quốc phòng - an ninh, giữ vững an ninh chính trị, tích cực đấu tranh phòng chống tội phạm, đảm bảo trật tự an toàn đô thị, giảm thiểu tai nạn giao thông&hellip

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN LÃNH THỔ

1. Phát triển đô thị và các điểm dân cư tập trung

Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa trên địa bàn toàn huyện hoàn thành mở rộng nâng cấp Thuận An lên đô thị loại IV, xây dựng hoàn thiện hạ tầng đô thị thị trấn Phú Đa. Thành lập thị trấn Vinh Thanh, hình thành điểm đô thị mới Vinh Hà và phát triển các trung tâm cụm xã, điểm dân cư tập trung nông thôn.

- Đô thị Thuận An: Định hướng mở rộng không gian đô thị thêm 07 xã bao gồm: Phú Thuận, Phú Thanh, Phú Mậu, Phú Dương, Phú Thượng, Phú Mỹ, Phú An. Đến năm 2020, quy mô dân số khoảng 98 - 100 nghìn ng­ười.

Thuận An có vai trò là đô thị vệ tinh - cửa ngõ phía Đông của thành phố Huế, là đô thị trong cụm đô thị động lực Huế - Tứ Hạ - Phú Bài- Thuận An- Bình Điền là trung tâm kinh tế vùng đầm phá, trung tâm du lịch biển - đầm phá mang tầm khu vực là trung tâm chế biến thuỷ hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá công nghiệp cảng, đóng và sửa chữa tàu thuyền, vận tải biển.

- Thị trấn Phú Đa: Giữ vai trò, chức năng đô thị là trung tâm huyện lỵ, giữ vai trò trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật của huyện Phú Vang là đô thị vệ tinh của phành phố Huế trong mối liên kết phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ đô thị, đào tạo nghề... Quy mô dân số đến năm 2020 có khoảng 15 - 20 nghìn người.

- Thị trấn Vinh Thanh (thị trấn mới): Là đô thị trung tâm của tiểu vùng các xã ven biển, có vai trò động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã  hội cụm xã ven biển, đầm phá và toàn huyện. Dự kiến đến năm 2020 dân số có khoảng 8 - 10 nghìn người.

- Hình thành, phát triển điểm đô thị Vinh Hà và các trung tâm cụm xã, điểm dân cư tập trung nông ở khu vực các xã Vinh Thái, Vinh Xuân, Vinh An... phát triển theo hình thái đô thị, tạo các điểm nhấn thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa trên địa bàn toàn huyện.

2. Phát triển các tiểu vùng kinh tế

- Xây dựng vùng trung tâm huyện lỵ Phú Đa trở thành vùng đô thị phát triển. Ưu tiên đầu tư hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, Đẩy mạnh phát triển công nghiệp - TTCN, thương mại, dịch vụ tổng hợp. Phát triển nông nghiệp ven đô gắn với xây dựng nông thôn mới.

- Phát triển mạnh vùng đô thị Thuận An và các xã ven đô. Phát triển dịch vụ, du lịch thành ngành kinh tế chủ đạo phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế phát triển nông nghiệp theo hướng phục vụ đô thị, du lịch gắn với đô thị hóa nông thôn.

- Tập trung phát triển toàn diện vùng ven biển, đầm phá trở thành vùng kinh tế năng động, hiệu quả, tạo động lực, sức bật mới thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Phát triển dịch vụ, du lịch và phát triển thủy sản làm kinh tế mũi nhọn, phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững.

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG

1. Giao thông

Nâng cấp Quốc lộ 49A, 49B, xây mới tuyến đường ven biển Phú Diên - Vinh An. Nâng cấp các tuyến tỉnh lộ 10A, 10C, tỉnh lộ 2, tỉnh lộ 3, tỉnh lộ 5 10B, hoàn thành đường Thủy Dương - Thuận An. Xây mới tuyến kết nối tỉnh lộ 10A với 10B, tuyến từ xã Vinh Xuân - Phú Đa, xây dựng hệ thống đường ngang ra ven biển, đầm phá, nối với Quốc lộ 1A đường Phú Hồ - An Cựu kết nối với thành phố Huế. Xây dựng mới các tuyến đường huyện.

- Xúc tiến xây dựng các cầu Hà Trung, cầu Thủy Tú, cầu Lê Xá, cầu Tiên Nộn nâng cấp các cầu La Ỷ, cầu Phú Thứ, cầu Hà Trữ, cầu Diên Trường xây mới 9 - 10 bến xe khách và bãi xe du lịch.

- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng giao thông đô thị Thuận An, Phú Đa, Vinh Thanh chỉnh trang đường phố, vỉa hè, cây xanh, thoát nước&hellip

- Mở rộng cảng Thuận An, xây dựng các bến thuyền, cảng du lịch&hellip

2. Thủy lợi

- Nâng cấp các trạm bơm tiêu hiện có và xây dựng mới các trạm bơm tiêu điện. Cải tạo, mở rộng các cống tiêu Diên Trường, Cầu Long, Cống Quan và các cống tiêu trên hệ thống đê ngăn mặn.

- Xây dựng các công trình chống xâm thực bờ biển Thuận An, chống xói lở bờ sông Hương, hệ thống đê đập ngăn mặn. Giải quyết cấp nước cho nông nghiệp và nước sinh hoạt cho vùng ven biển, đầm phá. Quy hoạch hệ thống âu thuyền ven biển, đầm phá&hellip

3. Cấp nước

Nâng cấp và mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt. Phấn đấu đến năm 2015 cung cấp đủ nguồn nước hợp vệ sinh cho toàn dân với định mức 90 lít/người/ngày - đêm đến năm 2020 đạt 100 lít người/ngày - đêm.

4. Cấp điện

Cải tạo mạng lưới điện các xã, thôn. Ngầm hóa mạng lưới điện ở các khu vực đô thị. Hoàn chỉnh hệ thống điện chiếu sáng các đô thị Thuận An, Phú Đa, Vinh Thanh và khu vực giáp thành phố Huế.

5. Hạ tầng bưu chính, viễn thông

Ngầm hóa hạ tầng viễn thông các khu vực đô thị và khu vực giáp thành phố Huế. Phát triển mới các điểm dịch vụ bưu chính, viễn thông, các đại lý đa dịch vụ.

6. Hạ tầng vệ sinh môi trường

- Thu gom, xử lý chất thải rắn: bố trí hợp lý và cải tạo, nâng cấp các trạm trung chuyển chất thải trên địa bàn. Tổ chức hệ thống thu gom kết hợp tuyên truyền, vận động hướng đến phân loại chất thải rắn sinh hoạt rác ngay tại nguồn, trong từng hộ gia đình. Xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt thông thường cho các xã Vinh Phú, Vinh Thanh, Vinh Hà và Vinh Xuân&hellip Đối với chất thải rắn nguy hại phải được phân loại, thu gom và xử lý riêng. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của cộng đồng trong việc thu gom và xử lý chất thải.

- Thoát nước thải: Cải tạo hệ thống thoát nước thải hiện có. Quy hoạch theo hướng tách riêng hệ thống thoát nước và nước thải đối với các khu đô thị xây mới đến năm 2020 có 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - TTCN và làng nghề được xử lý nước thải nước thải sinh hoạt khu vực nông thôn phải được xử lý sơ bộ  trước khi đổ vào nguồn chung.

- Nghĩa trang: Quy hoạch sắp xếp lại nghĩa trang, nghĩa địa trên cơ sở tiết kiệm đất, phù hợp với phong tục tập quán của dân cư địa phương. Thực hiện đóng cửa, di dời một số các nghĩa địa về khu tập trung để dành quỹ đất cho phát triển đô thị và các dự án phát triển kinh tế. Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới Nghĩa trang trung tâm huyện tại Phú xuân và Phú Đa. Cải tạo các nghĩa trang tập trung theo hướng đạt tiêu chuẩn, xây dựng các công trình phục vụ, trồng cây xanh, đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan chung. Tăng cường công tác quản lý nghĩa trang&hellip

VI. CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

1. Các chương trình trọng điểm

a) Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh để phát triển nhanh và bền vững.

b) Chương trình nâng cấp, phát triển đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng.

c) Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai.

d) Chương trình phát triển dịch vụ, du lịch thành ngành kinh tế then chốt, tạo bứt phá về tăng trưởng kinh tế.

đ) Chương trình xây dựng nông thôn mới.

e) Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

g) Chương trình bảo vệ môi trường, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai.

Tùy theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong mỗi thời kỳ, mỗi năm tập trung thực hiện 1 - 2 chương trình phát triển trọng điểm nhằm tạo những nền tảng cơ bản, những bước phát triển đột phá quan trọng cho nền kinh tế - xã hội huyện.  

2. Các dự án ưu tiên đầu tư (Phụ lục kèm theo).

VII. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Giải pháp huy động vốn đầu tư

- Sử dụng hiệu quả các nguồn ngân sách nhà nước. Thực hành tiết kiệm trong chi tiêu hành chính. Đầu tư đúng hướng, đúng trọng tâm và có hiệu quả, hoàn thành đầu tư dứt điểm những dự án trọng điểm.

- Có chính sách thông thoáng để khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức  và cá nhân đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh và cơ sở hạ tầng.

- Tạo môi trường thuận lợi, cải cách các thủ tục hành chính, có chính sách thông thoáng để khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh và xây dựng cơ sở hạ tầng.

- Tăng cường xúc tiến đầu tư để thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt là vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tranh thủ các nguồn vốn viện trợ, vốn vay để đầu tư cải thiện môi trường đô thị và phát triển hạ tầng khu vực nông thôn.

- Tranh thủ sự hỗ trợ các nguồn vốn tín dụng, vốn chương trình quốc gia, trái phiếu Chính phủ&hellip

2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Tập trung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của phát triển kinh tế - xã hội ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành then chốt, mũi nhọn như du lịch, dịch vụ, công nghiệp - TTCN, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản quan tâm đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật và lao động ngành nghề khu vực nông thôn. Chú trọng đào tạo nguồn lao động chất lượng cao.

3. Ứng dụng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, quản lý kinh tế, xã hội. Tạo chuyển biến trong tiếp cận kinh tế tri thức để tăng nhanh hàm lượng công nghệ trong sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. Đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống nhân dân.

- Tăng cường công tác bảo vệ môi trường. Gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ và cải thiện môi trường tự nhiên ngăn ngừa và kiểm soát có hiệu quả ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đầm phá chủ động phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai.

4. Mở rộng hợp tác, liên kết trong nước và quốc tế

Phối hợp chặt chẽ với các sở ban ngành chức năng trong tỉnh để nắm bắt thông tin, chủ động đề xuất các chương trình, dự án kêu gọi hợp tác với bên ngoài tăng cường tiếp xúc, mời gọi các đối tác, tìm kiếm thị trường. Có kế hoạch hợp tác với các địa phương trong tỉnh, đặc biệt với thành phố Huế và các vùng lân cận. Duy trì các mối quan hệ thường xuyên và phối hợp tốt với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Huyện để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội có liên quan.

5. Cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước

Thực hiện đồng bộ cải cách hành, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính xem đây là bước đột phá quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền các cấp nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ quan tư pháp chú trọng đổi mới thực hiện công khai, dân chủ tăng cường kỷ cương, củng cố khối đại đoàn kết.

 Bản in]