(Trích quyết định số 2918/UBND ngày 14/12/2019 của UBND tỉnh)
1. Phạm vi khu vực quy hoạch
Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc khu A, đô thị mới An Vân Dương, có phạm vi ranh giới như sau:
- Phía Đông tiếp giáp Đường Võ Văn Kiệt;
- Phía Tây tiếp giáp tuyến đường quy hoạch có lộ giới 26m;
- Phía Nam tiếp giáp tuyến đường quy hoạch có lộ giới 19,5m và Trường Cao đẳng Công nghiệp cơ sở 02;
- Phía Bắc giáp: Đường Hoàng Quốc Việt (nối dài).
2. Quy mô
a) Quy mô đất đai: Tổng diện tích khu vực nghiên cứu quy hoạch chi tiết khoảng 13,48 ha.
b) Quy mô dân số: Khoảng 1000 người.
3. Tính chất
Là khu dân cư chỉnh trang bao gồm khu vực nhà ở hiện trạng chỉnh trang, khu nhà ở thấp tầng, khu công cộng, khu cây xanh vườn hoa và bãi đỗ xe nhằm kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với khu vực lân cận.
4. Cơ cấu sử dụng đất
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất công cộng CC1
|
CC1
|
800,7
|
0,59
|
2
|
Đất ở
|
|
73.267,5
|
54,39
|
2.1
|
Đất ở liên kế
|
LK
|
29.175,8
|
21,66
|
2.2
|
Đất ở dân cư hiện trạng chỉnh trang
|
CTR
|
44.091,7
|
32,73
|
3
|
Đất cây xanh
|
|
14.466,1
|
10,74
|
3.1
|
Đất cây xanh
|
CX
|
2.678,9
|
1,99
|
3.2
|
Đất cây xanh cách ly
|
CL
|
11.787,2
|
8,75
|
4
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
46.184,0
|
34,28
|
4.1
|
Đất giao thông
|
|
45.257,6
|
33,59
|
4.2
|
Bãi đỗ xe
|
P
|
926,4
|
0,69
|
|
Tổng cộng
|
|
134.718,3
|
100,00
|
5. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
a) Tổ chức không gian: Khu vực quy hoạch phân chia thành 02 không gian chính:
- Khu vực nhà ở liên kế: Đây là khu ở mới bố trí xen ghép nhằm khai thác các quỹ đất trống trong khu vực dự án.
- Khu ở chỉnh trang: Đây là khu vực dân cư hiện hữu được chỉnh trang, mở rộng các tuyến đường đảm bảo thuận tiện lưu thông.
- Khu công cộng: Tiếp giáp khu vực chỉnh trang, khu nhà ở liên kế và khu vực cây xanh cách ly. Khu vực này kết hợp với khu vực cây xanh cảnh quan và bãi đỗ xe được kết nối giao thông với trục đường Thủy Dương - Thuận An và trục giao thông chính của dự án.
b) Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc đối với nhà ở liền kề (các khu đất ký hiệu LK1 đến LK18):
- Chiều cao công trình 2-5 tầng (cos nền 0,45m; tầng 1 cao 3,9m; các tầng còn lại cao 3,4m);
- Mật độ xây dựng thuần (netto) ≤ 80% tùy vào từng lô đất cụ thể;
- Chỉ giới xây dựng như sau:
+ Đối với đường có ký hiệu mặt cắt 1-1, 2-2: Chỉ giới xây dựng lùi 4,0m so với chỉ giới đường đỏ;
+ Đối với đường có ký hiệu mặt cắt 3-3: Chỉ giới xây dựng lùi 3,0m so với chỉ giới đường đỏ;
+ Đối với khu đất có ký hiệu CC1: Chiều cao công trình tối đa 03 tầng; Mật độ xây dựng thuần (netto) 40,0%, Chỉ giới xây dựng lùi ≥ 4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Thiết kế san nền bám sát cao độ quy hoạch Khu A, Đô thị mới An Vân Dương được duyệt. Hướng san nền dốc từ Đông Nam về Tây Bắc dự án. Cao độ thiết kế san nền khu vực cao nhất là +2,2m; thấp nhất là +2,0m. Có giải pháp san nền phù hợp, tránh ngập úng cục bộ cho khu dân cư hiện trạng chỉnh trang.
- Thoát nước mưa: Tổ chức mạng thoát nước mưa riêng. Nước mưa thu gom trên toàn lưu vực và đổ ra kênh thoát nước phía Tây khu vực dự án và dẫn về sông Lợi Nông.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường quy hoạch (mặt cắt 1-1) có lộ giới 26,0m (6,0m + 14,0m + 6,0m);
+ Đường quy hoạch (mặt cắt 2-2) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m);
- Giao thông đối nội:
+ Đường quy hoạch (mặt cắt 3-3) có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m);
+ Đường quy hoạch (mặt cắt 4-4) có lộ giới 12,0m (3,0m + 6,0m + 3,0m);
+ Đường quy hoạch (mặt cắt 5-5) có lộ giới 5,5m–7,5m (bao gồm lòng đường từ 3,5m đến 5,5m và vỉa hè bố trí một bên rộng 2,0m);
+ Đường kiệt chỉnh trang (mặt cắt 6-6) có lộ giới từ 3,5m-6,0m;
+ Đường sân vườn nhóm nhà ở có lộ giới 4,0m;
- Bãi đỗ xe: Bố trí phân tán trong khu vực dự án với tổng diện tích 926,4m².
c) Cấp nước:
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Nước cấp dùng cho sinh hoạt: 180 lít/người-ngđ.
+ Nước cấp cho công trình công cộng, dịch vụ: 3 lít/m2 sàn-ngđ.
+ Nước tưới cây: 3 lít/m2-ngđ.
+ Nước rửa đường: 0,5lít/m2-ngđ.
+ Dự phòng phát triển, rò rỉ: 15%Qsh.
+ Nước PCCC: 25l/s (tương ứng 01 đám cháy).
- Tổng nhu cầu cấp nước là 650,3m3/ngđ.
- Nguồn nước: Lấy từ nhà máy nước Quảng Tế thông qua hệ thống đường ống hiện có trên trục đường Hoàng Quốc Việt.
- Mạng lưới đường ống trong khu vực quy hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí theo các trục đường thuận tiện cho việc kết nối các công trình.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy công cộng được bố trí theo đúng tiêu chuẩn hiện hành và phải được thẩm định, phê duyệt trước khi triển khai dự án đầu tư.
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Giai đoạn đầu: 1.100kWh/ người.năm.
+ Giai đoạn dài hạn: 2.100kWh/ người.năm.
- Chỉ tiêu phụ tải điện sinh hoạt:
+ Giai đoạn đầu: 450W/người.
+ Giai đoạn dài hạn: 700W/người.
- Tổng công suất cấp điện là 1.205,4 KVA.
- Nguồn điện: Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp 110/22KV Huế 06 ở phía Bắc dự án.
- Mạng điện: Đối với khu vực xây dựng mới, đường dây trung thế và hạ thế đi ngầm, dọc các tuyến giao thông để cấp nguồn đến trạm biến áp và các tủ phân phối điện đặt ngoài trời.
Đối với khu vực dân cư hiện trạng, tuyến điện hạ thế sử dụng cáp vặn xoắn đi nổi trên cột, chạy dọc các tuyến đường.
- Chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng.
đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải sinh hoạt:
+ Thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải khu vực được thiết kế mạng lưới thoát riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa. Các công trình phải xây bể tự hoại đúng quy cách. Nước thải của các công trình cần được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, trước khi đổ vào hệ thống thoát nước thải.
+ Nhu cầu xử lý nước thải tính bằng 100% nhu cầu cấp nước sinh hoạt. Nước thải được thu theo một hệ thống cống riêng biệt bằng nhựa HDPE (hoặc uPVC). Hệ thống cống thoát nước thải hoạt động theo nguyên tắc tự chảy hoặc bơm trung chuyển về khu nhà máy xử lý nước thải tại khu B – Đô thị mới An Vân Dương.
+ Tổng nhu cầu thoát nước thải là 264,3m3/ngđ.
- Vệ sinh môi trường:
+ Chỉ tiêu rác thải là 1,3 kg/người.ngày, tỷ lệ thu gom 100%.
+ Bố trí các thùng rác công cộng, hình thức phù hợp với cảnh quan.
+ Lượng rác thải sinh hoạt cần xử lý là 1,89 tấn/ngđ.
+ Rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung Phú Sơn, thị xã Hương Thủy.
e) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống điện thoại, truyền hình, mạng internet,… được thiết kế theo yêu cầu sử dụng và đi ngầm trên các trục đường. Riêng đối với khu vực chỉnh trang được đi nổi trên cột.
7. Giải pháp bảo vệ môi trường
- Bảo vệ môi trường nguồn nước: Giữ gìn, bảo vệ nguồn nước sông hồ theo quy định. Không được đổ nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải rắn khác vào nguồn nước.
- Bảo vệ môi trường không khí: Hạn chế việc chặt phá, tăng cường trồng cây xanh. Quy định các biện pháp giảm bụi, khí, tiếng ồn trong quá trình thi công, sử dụng.
- Chất thải rắn được thu gom phân loại, xử lý theo đúng quy định vệ sinh an toàn trong hoạt động xử lý rác. Ngoài những quy định nêu trên, các quy định khác tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi triển khai dự án đầu tư xây dựng.
8. Các hạng mục ưu tiên đầu tư
- Đầu tư hạ tầng các trục đường trong khu quy hoạch, khu vực cây xanh và trồng cây xanh vỉa hè.
- Tiếp tục đầu tư đồng bộ hệ thống đường giao thông, bãi đỗ xe, các công trình hạ tầng kỹ thuật khác,... từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng khu vực chỉnh trang và cảnh quan trong khu vực.