(Theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu
- Phấn đấu trong giai đoạn 2021-2025 phát triển thêm khoảng 9.900ha rừng trồng sản xuất gỗ lớn các loài keo, trong đó có khoảng 1.200 ha rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng trồng gỗ lớn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nâng cao giá trị sản xuất, kinh doanh rừng trồng và phát triển lâm nghiệp bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường, góp phần thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
2. Phạm vi, đối tượng
Đất trống, đất rừng trồng thuộc quy hoạch đất rừng sản xuất có điều kiện lập địa phù hợp để phát triển rừng trồng keo gỗ lớn.
3. Khối lượng thực hiện
Tổng diện tích tham gia rừng trồng sản xuất gỗ lớn các loài keo giai đoạn 2021-2025 là 9.900 ha.
a) Diện tích rừng trồng sản xuất gỗ lớn của các địa phương
* Tổng diện tích là 7.800 ha, trong đó:
- Trồng mới, trồng lại rừng: 4.000 ha.
(chi tiết xem Phụ lục I bên dưới).
- Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn: 3.800 ha. Chia ra:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2017-2020: 2.590 ha.
+ Chuyển hóa mới rừng trồng: 1.210 ha (chi tiết xem Phụ lục II bên dưới)
* Diện tích rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng trồng gỗ lớn vào năm 2025: 1.200 ha (chi tiết xem Phụ lục III bên dưới).
b) Diện tích rừng trồng sản xuất gỗ lớn của các chủ rừng nhà nước
Tổng diện tích là 2.100 ha (thuộc diện trồng mới, trồng lại rừng), trong đó:
- Ban quản lý rừng phòng hộ Hương Thủy: 125 ha.
- Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Hương: 260 ha.
- Ban quản lý rừng phòng hộ A Lưới: 195 ha.
- Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Hải Vân: 40 ha.
- Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên Lâm nghiệp Nam Hòa: 750 ha.
- Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên Lâm nghiệp Tiền Phong: 500 ha.
- Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên Lâm nghiệp Phong Điền: 200 ha.
- Ban Quản lý Kkhu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền: 30 ha.
(chi tiết xem Phụ lục IV bên dưới)
4. Khái toán nhu cầu vốn và nguồn vốn:
- Tổng vốn dự kiến thực hiện kế hoạch phát triển rừng trồng sản xuất gỗ lớn các loài keo giai đoạn 2021-2025 khoảng 488.800 triệu đồng.
- Nhu cầu nguồn vốn phân theo năm:
STT
|
Phương thức
|
Nguồn vốn phân theo năm (triệu đồng)
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Trồng mới, trồng lại rừng
|
439.200
|
89.640
|
88.488
|
86.112
|
86.400
|
88.560
|
2
|
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn
|
45.600
|
8.880
|
13.200
|
8.760
|
7.320
|
7.440
|
Tổng
|
484.800
|
98.520
|
101.688
|
94.872
|
93.720
|
96.000
|
- Nguồn vốn từ nguồn kinh phí khai thác rừng trồng sản xuất có nguồn gốc ngân sách nhà nước, vốn sản xuất kinh doanh của đơn vị; vốn tự có; vốn vay, liên doanh liên kết và huy động từ các chương trình, dự án.
5. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính nghiên cứu cơ chế chính sách để thực hiện kế hoạch này. Tập trung ưu tiên lồng ghép các chương trình, dự án vào nhiệm vụ phát triển rừng gỗ lớn gắn với chứng chỉ rừng FSC nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng và bảo vệ môi trường sinh thái; ưu tiên sử dụng các loại giống chất lượng cao, giống nuôi cấy mô.
- Tổ chức xây dựng và ban hành hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng gỗ lớn phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
- Tổ chức quản lý chặt chẽ, có hiệu quả các nguồn giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; ưu tiên lựa chọn các giống cây trồng lâm nghiệp chất lượng cao phù hợp với yêu cầu trồng rừng sản xuất gỗ lớn.
- Lập quy hoạch quỹ đất trồng rừng sản xuất gỗ lớn các loài cây trồng rừng kinh tế phù hợp với điều kiện lập địa theo từng vùng sinh thái.
- Phát triển và nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất với mục tiêu gắn kết chặt chẽ sản xuất với thị trường; nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất theo hình thức liên doanh, liên kết, từng bước hình thành vùng sản xuất gỗ lớn tập trung.
- Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về hiệu quả của trồng rừng kinh doanh gỗ lớn nhằm góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người dân và bảo vệ môi trường sinh thái; phối hợp với các địa phương vận động chủ rừng tham gia thực hiện trồng rừng gỗ lớn một cách có hiệu quả.
- Theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các chủ rừng, địa phương nghiêm túc thực hiện kế hoạch trồng rừng gỗ lớn, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế theo giai đoạn, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện.
b) Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh các giải pháp phát triển thị trường lâm sản, phát triển làng nghề chế biến lâm sản; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư chế biến sâu, đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
c) Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên Lâm nghiệp
Xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm để triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả kế hoạch.
d) Chính quyền địa phương cấp huyện, xã
- Tuyên truyền vận động các doanh nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng địa phương hạn chế khai thác rừng non, thực hiện kinh doanh gỗ lớn để bảo vệ môi trường sinh thái; đồng thời tạo được nguồn gỗ có đường kính lớn phục vụ cho sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh rừng trồng theo hướng bền vững, tiếp cận chứng chỉ rừng FSC.
- Chỉ đạo, khuyến khích các doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo mô hình chuỗi sản phẩm, trong đó doanh nghiệp làm trung tâm đầu mối liên kết các hợp tác xã, nhóm hộ gia đình, cá nhân có rừng trồng, đất lâm nghiệp để trồng rừng./.
Phụ vụ I
Kế hoạch phát triển rừng trồng sản xuất gỗ lớn các loài keo giai đoạn 2021-2025 của các địa phương
Phụ lục II
Kế hoạch chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn các loài keo giai đoạn 2021-2025 của các địa phương
STT
|
Địa phương/cấp tuổi hiện thời
|
Diện tích chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn giai đoạn 2021-2025 (ha)
|
Tổng
|
Chuyển tiếp giai đoạn 2017-2020
|
Chuyển hóa mới
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
Tổng
|
3.800,0
|
2.590,0
|
600,0
|
880,0
|
480,0
|
370,0
|
260,0
|
1.210,0
|
140,0
|
220,0
|
250,0
|
240,0
|
360,0
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
1.130,0
|
470,0
|
220,0
|
60,0
|
160,0
|
30,0
|
|
660,0
|
140,0
|
220,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
1.810,0
|
1.260,0
|
170,0
|
170,0
|
320,0
|
340,0
|
260,0
|
550,0
|
|
|
150,0
|
140,0
|
260,0
|
3
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
860,0
|
860,0
|
210,0
|
650,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
750,0
|
750,0
|
150,0
|
182,0
|
118,0
|
150,0
|
150,0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
105,0
|
105,0
|
|
|
74,0
|
31,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
313,0
|
313,0
|
|
|
44,0
|
119,0
|
150,0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
332,0
|
332,0
|
150,0
|
182,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Phú Lộc
|
440,0
|
440,0
|
80,0
|
60,0
|
90,0
|
100,0
|
110,0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
230,0
|
230,0
|
80,0
|
60,0
|
90,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
210,0
|
210,0
|
|
|
|
100,0
|
110,0
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Nam Đông
|
860,0
|
110,0
|
40,0
|
70,0
|
|
|
|
750,0
|
70,0
|
70,0
|
200,0
|
200,0
|
210,0
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
480,0
|
40,0
|
40,0
|
|
|
|
|
440,0
|
70,0
|
70,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
310,0
|
|
|
|
|
|
|
310,0
|
|
|
100,0
|
100,0
|
110,0
|
3
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
70,0
|
70,0
|
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện A Lưới
|
750,0
|
290,0
|
74,0
|
|
100,0
|
116,0
|
|
460,0
|
70,0
|
150,0
|
50,0
|
40,0
|
150,0
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
285,0
|
65,0
|
65,0
|
|
|
|
|
220,0
|
70,0
|
150,0
|
|
|
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
456,0
|
216,0
|
|
|
100,0
|
116,0
|
|
240,0
|
|
|
50,0
|
40,0
|
150,0
|
3
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
9,0
|
9,0
|
9,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Thị xã Hương Thủy
|
1.000,0
|
1.000,0
|
250,0
|
570,0
|
180,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
520,0
|
520,0
|
170,0
|
170,0
|
180,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
450,0
|
450,0
|
50,0
|
400,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục III
Dự kiến diện tích rừng đạt tiêu chuẩn rừng trồng gỗ lớn vào năm 2025
Phụ lục IV
Kế hoạch phát triển rừng trồng sản xuất gỗ lớn các loài keo giai đoạn 2021-2025 các chủ rừng nhà nước
STT
|
Đơn vị
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện tích phân theo năm (ha)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Ban Quản lý RPH Hương Thủy
|
125,0
|
50,0
|
20,0
|
15,0
|
15,0
|
25,0
|
2
|
Ban Quản lý RPH Sông Hương
|
260,0
|
80,0
|
40,0
|
60,0
|
35,0
|
45,0
|
3
|
Ban Quản lý RPH A Lưới
|
195,0
|
45,0
|
50,0
|
30,0
|
45,0
|
25,0
|
4
|
Ban Quản lý RPH Bắc Hải Vân
|
40,0
|
30,0
|
10,0
|
|
|
|
5
|
Công ty TNHH NN 1TV Lâm nghiệp Nam Hòa
|
750,0
|
200,0
|
200,0
|
150,0
|
150,0
|
50,0
|
6
|
Công ty TNHH NN 1TV Lâm nghiệp Tiền Phong
|
500,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
7
|
Công ty TNHH NN 1TV Lâm nghiệp Phong Điền
|
200,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
8
|
Ban Quản lý KBTTN Phong Điền
|
30,0
|
|
14,0
|
16,0
|
|
|
|
Tổng
|
2.100,0
|
545,0
|
474,0
|
411,0
|
385,0
|
285,0
|
STT
|
Địa phương/cấp tuổi hiện thời
|
Diện tích rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng trồng gỗ lớn đến năm 2025 (ha)
|
|
Tổng
|
1.200,0
|
1
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
340,0
|
2
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
860,0
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
331,0
|
1
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
331,0
|
II
|
Huyện Nam Đông
|
70,0
|
1
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
70,0
|
III
|
Huyện A Lưới
|
9,0
|
1
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
9,0
|
IV
|
Thị xã Hương Thủy
|
790,0
|
1
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
340,0
|
2
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
450,0
|
STT
|
Địa phương
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện tích phân theo năm (ha)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
1
|
Xã Phong Xuân
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
II
|
Huyện Phú Lộc
|
1.400
|
190
|
240
|
270
|
290
|
410
|
1
|
Xã Xuân Lộc
|
200
|
30
|
35
|
40
|
40
|
55
|
2
|
Xã Lộc Bổn
|
300
|
50
|
50
|
60
|
60
|
80
|
3
|
Xã Lộc Sơn
|
165
|
20
|
30
|
35
|
40
|
40
|
4
|
Xã Lộc An
|
75
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
5
|
Xã Lộc Hòa
|
130
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
6
|
Xã Lộc Điền
|
90
|
10
|
20
|
20
|
20
|
20
|
7
|
Xã Lộc Trì
|
115
|
15
|
20
|
20
|
25
|
35
|
8
|
Xã Lộc Thủy
|
100
|
10
|
15
|
15
|
15
|
45
|
9
|
Xã Lộc Tiến
|
105
|
10
|
15
|
15
|
15
|
50
|
10
|
Thị trấn Lăng Cô
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
11
|
Thị trấn Phú Lộc
|
60
|
5
|
10
|
15
|
15
|
15
|
12
|
Xã Lộc Bình
|
35
|
5
|
5
|
5
|
10
|
10
|
III
|
Huyện Nam Đông
|
250
|
40
|
45
|
45
|
55
|
65
|
1
|
Xã Hương Phú
|
50
|
5
|
5
|
10
|
15
|
15
|
2
|
Xã Hương Sơn
|
30
|
|
5
|
5
|
10
|
10
|
3
|
Xã Thượng Lộ
|
50
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
4
|
Xã Thượng Quảng
|
60
|
15
|
10
|
10
|
10
|
15
|
5
|
Xã Thượng Long
|
60
|
10
|
15
|
10
|
10
|
15
|
IV
|
Huyện A Lưới
|
750
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
1
|
Xã Lâm Đớt
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
2
|
Thị trấn A Lưới
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Xã A Ngo
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Xã A Roàng
|
40
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
5
|
Xã Trung Sơn
|
45
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
6
|
Xã Đông Sơn
|
75
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
7
|
Xã Hồng Bắc
|
15
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
8
|
Xã Hồng Hạ
|
45
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
Xã Hồng Kim
|
10
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
Xã Quảng Nhâm
|
70
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
11
|
Xã Hồng Thái
|
40
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
12
|
Xã Hồng Thượng
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
13
|
Xã Hồng Thủy
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
14
|
Xã Hồng Vân
|
40
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
15
|
Xã Hương Nguyên
|
40
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
16
|
Xã Hương Phong
|
60
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
17
|
Xã Phú Vinh
|
10
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
18
|
Xã Sơn Thủy
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
V
|
Thị xã Hương Trà
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1
|
Phường Hương Hồ
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
2
|
Xã Bình Tiến
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
3
|
Xã Bình Thành
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
4
|
Xã Hương Bình
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
5
|
Xã Hương Thọ
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
6
|
Phường Hương Vân
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
Tổng
|
4.000
|
700
|
755
|
785
|
815
|
945
|
TT
|
Phương thức
|
Diện tích phân theo năm (ha)
|
Đơn giá bình quân tạm tính (triệu đồng)
|
Tổng nhu cầu vốn (triệu đồng)
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Trồng mới, trồng lại rừng
|
6.100
|
1.245
|
1.229
|
1.196
|
1.200
|
1.230
|
72
|
439.200
|
2
|
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn
|
3.800
|
740
|
1.100
|
730
|
610
|
620
|
12
|
45.600
|
Tổng cộng
|
9.900
|
1.985
|
2.329
|
1.926
|
1.810
|
1.850
|
|
484.800
|