(Trích Quyết định số 288/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 12/2/2014)
I. Nhu cầu điện
Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Hương Thủy đạt tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 18% và giai đoạn 2016-2020 là 19%. Cụ thể như sau:
1) Năm 2015:
Năm 2015 công suất cực đại Pmax = 72,5MW, điện thương phẩm đạt 254.012,3MWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2013-2015 đạt 15,4%/năm, trong đó: Nông - lâm - thuỷ sản tăng 6,2%/năm Công nghiệp - xây dựng tăng 15,1%/năm Thương mại - dịch vụ tăng 25,3%/năm Cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cư tăng 16,4%/năm Phụ tải khác tăng 28,1%/năm Điện thương phẩm bình quân đầu người năm 2015: 2.444,35 kWh/người/năm.
2) Năm 2020:
Năm 2020 công suất cực đại Pmax = 143,64MW, điện thương phẩm đạt 530.262,0MWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm hàng năm đạt 15,9%/năm, trong đó: Nông - lâm - thuỷ sản tăng 5,1%/năm Công nghiệp - xây dựng tăng 16,1%/năm Thương mại - dịch vụ tăng 34,3%/năm Cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cư tăng 11,6%/năm Phụ tải khác tăng 30,2%/năm Điện thương phẩm bình quân đầu người năm 2020: 4.836,65kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong phụ lục 1 kèm theo.
II. Quy hoạch phát triển lưới điện
1) Lưới điện trung thế
- Cấu trúc lưới điện: Lưới trung thế được thiết kế mạch vòng, vận hành hở đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành khu vực nông thôn có thể được thiết kế hình tia
- Cột điện khu vực đô thị, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu quy hoạch dân cư, khu tập trung phụ tải khác có chiều cao, khoảng cách hợp lý, đảm bảo đủ cho việc kết hợp các đường dây trung thế, hạ thế, chiếu sáng, thông tin liên lạc nhằm đảm bảo mỹ quan và tiết kiệm quỹ đất.
- Dây dẫn:
+ Khu vực đô thị, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp sử dụng loại dây dẫn có cách điện hạn chế (trừ các khu vực bắt buộc ngầm hóa)
+ Vùng nông thôn sử dụng dây trần có lõi thép hoặc dây bọc
+ Đường trục sử dụng dây dẫn có tiết diện &ge 95 mm2
+ Đường nhánh rẽ sử dụng dây dẫn có tiết diện &ge 50mm2
+ Vùng nhiễm bụi bẩn công nghiệp có hoạt chất ăn mòn kim loại sử dụng loại dây đồng, dây nhôm lõi thép bọc mỡ, dây bọc cách điện.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực đô thị, khu du lịch, khu thương mại, cụm công nghiệp sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (100 - 2.000) kVA
+ Khu vực nông thôn sử dụng các máy biến áp có gam công suất từ (50- 400) kVA
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng theo quy mô phụ tải.
2) Lưới điện hạ thế và công tơ
- Lưới điện hạ thế: Cấp điện áp 380/220V.
- Cột điện theo các trục đường giao thông cần có chiếu sáng phải &ge 10 m.
- Dây dẫn:
+ Khu vực đô thị, thị trấn, thị tứ, khu du lịch, khu công nghiệp: Đường trục sử dụng dây bọc, cáp vặn xoắn ABC (70-120)mm2, đường nhánh dây bọc, cáp vặn xoắn ABC (50-70)mm2
+ Khu vực nông thôn: Đường trục sử dụng dây bọc, cáp vặn xoắn ABC (70-120)mm2, đường nhánh dây bọc, cáp vặn xoắn ABC (50-70)mm2.
- Bán kính lưới hạ thế: Khu vực đô thị từ 300 ¸ 600m khu vực nông thôn từ 500 ¸ 1000m, khu vực thưa dân cư từ 800 ¸ 1200m.
- Công tơ: Công suất công tơ 1 pha được quy định tối đa 40A, công tơ 3 pha tối đa 100A cho cấp điện áp 220/380V.
III. Khối lượng xây dựng đến năm 2020
1) Lưới trung thế
- Xây dựng mới:
+ Đường dây 22kV:
|
42,18 km
|
+ Trạm biến áp 22/0,4kV:
|
94 trạm, tổng dung lượng 35.115 kVA
|
- Cải tạo:
+ Đường dây 22kV:
|
28,32 km
|
+ Trạm biến áp 22/0,4kV:
|
32 trạm, tổng dung lượng 10.930 kVA
|
2) Lưới hạ thế
- Xây dựng mới:
|
131,394 km
|
- Cải tạo:
|
49,434 km
|
- Công tơ điện (thay thế và lắp mới):
|
5.811 cái
|
IV. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch
Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
|
169.420,75 triệu đồng
|
- Lưới phân phối trung thế:
|
102.227,90 triệu đồng
|
- Lưới phân phối hạ thế:
|
64.641,78 triệu đồng
|
- Công tơ:
|
2.551,07 triệu đồng
|
V. Quỹ đất để thực hiện Quy hoạch
Quỹ đất dành cho các công trình lưới điện trung và hạ thế trên địa bàn thị xã Hương Thủy đến năm 2020: 0,80 ha đất hành lang tuyến lưới điện trung, hạ thế đến năm 2020 (không thu hồi chỉ hạn chế khả năng sử dụng đất): 64,73 ha
Quỹ đất dành cho lưới điện cao thế (110kV) đến năm 2020: 1,74 ha đất hành lang tuyến đường dây 110kV đến năm 2020 (không thu hồi chỉ hạn chế khả năng sử dụng đất): 18,75 ha.