(Trích Quyết định số 289/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 12/2/2014)
I. Nhu cầu điện
Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Nam Đông đạt tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 16 &ndash 17,5% và giai đoạn 2016 - 2020 là 14 - 15%. Cụ thể như sau:
1) Năm 2015:
Năm 2015 công suất cực đại Pmax = 3,67MW, điện thương phẩm 15,24 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng bình quân điện thương phẩm giai đoạn 2013-2015 là 22,22%/năm. Trong đó: Công nghiệp - xây dựng tăng 40,51%, nông - lâm - thủy sản tăng 6,34%, thương mại - dịch vụ tăng 16,22%, Quản lý - tiêu dùng dân cư tăng 11,53% và hoạt động khác tăng 19,61%. Điện thương phẩm bình quân trên người năm 2015 là 604,90 kWh/người/năm.
2) Năm 2020:
Năm 2020 công suất cực đại Pmax = 14,94MW, điện thương phẩm 73,61 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng bình quân điện thương phẩm giai đoạn 2016-2020 là 37,02%/năm. Điện thương phẩm bình quân trên người năm 2020 là 2.769,37 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong phụ lục 1 kèm theo.
II. Quy hoạch phát triển lưới điện
1) Lưới điện trung thế:
- Cấu trúc lưới điện: Lưới trung thế được thiết kế mạch vòng, vận hành hở đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành khu vực nông thôn có thể được thiết kế hình tia
- Cột điện khu vực đô thị, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu quy hoạch dân cư, khu tập trung phụ tải khác có chiều cao, khoảng cách hợp lý, đảm bảo đủ cho việc kết hợp các đường dây trung thế, hạ thế, chiếu sáng, thông tin liên lạc nhằm đảm bảo mỹ quan và tiết kiệm quỹ đất.
- Dây dẫn:
+ Khu vực đô thị, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp sử dụng loại dây dẫn có cách điện hạn chế (trừ các khu vực bắt buộc ngầm hóa)
+ Vùng nông thôn sử dụng dây trần có lõi thép hoặc dây bọc
+ Đường trục sử dụng dây dẫn có tiết diện &ge 95 mm2
+ Đường nhánh rẽ sử dụng dây dẫn có tiết diện &ge 50mm2
+ Vùng nhiễm bụi bẩn công nghiệp có hoạt chất ăn mòn kim loại sử dụng loại dây đồng, dây nhôm lõi thép bọc mỡ, dây bọc cách điện.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực đô thị, khu du lịch, khu thương mại, cụm công nghiệp sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 100 - 400 kVA
+ Khu vực nông thôn sử dụng các máy biến áp có gam công suất từ 15- 160 kVA
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng theo quy mô phụ tải.
2) Lưới điện hạ thế và công tơ:
- Lưới điện hạ thế: Cấp điện áp 380/220V.
- Cột điện theo các trục đường giao thông cần có chiếu sáng phải &ge 10 m.
- Dây dẫn:
+ Khu vực đô thị, thị trấn, thị tứ, khu du lịch, khu công nghiệp: Đường trục sử dụng cáp vặn xoắn ABC ³ 70 mm2, đường nhánh cáp vặn xoắn ABC ³ 50 mm2
+ Khu vực nông thôn: Đường trục sử dụng cáp vặn xoắn ABC ³ 70 mm2 nhánh rẽ sử dụng cáp vặn xoắn ABC ³ 50 mm2.
- Bán kính lưới hạ thế: Khu vực đô thị từ 300 ¸ 600m khu vực nông thôn từ 500 ¸ 1000m, khu vực thưa dân cư từ 800 ¸ 1200m.
- Công tơ: Công suất công tơ 1 pha được quy định tối đa 40A, công tơ 3 pha tối đa 100A cho cấp điện áp 220/380V.
III. Khối lượng xây dựng đến năm 2020
1) Lưới trung thế:
- Xây dựng mới:
+ Đường dây 22kV:
|
28,65 km
|
+ Trạm biến áp 22/0,4kV:
|
41 trạm, tổng dung lượng 3.980 kVA
|
- Cải tạo:
+ Đường dây 22kV(nâng tiết diện):
|
18,93 km
|
+ Trạm biến áp 22/0,4kV:
|
12 trạm, tổng dung lượng 1.200 kVA
|
2) Lưới hạ thế:
- Xây dựng mới:
|
44,30 km
|
- Cải tạo:
|
9,959 km
|
- Công tơ điện (thay thế và lắp mới):
|
1.722 cái
|
IV. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch
Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
|
47.318 triệu đồng
|
- Lưới phân phối trung thế:
|
28.546 triệu đồng
|
- Lưới phân phối hạ thế:
|
18.051 triệu đồng
|
- Công tơ:
|
721 triệu đồng
|
V. Quỹ đất để thực hiện Quy hoạch
Quỹ đất dành cho các công trình lưới điện trung và hạ thế trên địa bàn huyện Nam Đông đến năm 2020: 0,37 ha đất hành lang tuyến lưới điện trung, hạ thế đến năm 2020 (không thu hồi chỉ hạn chế khả năng sử dụng đất): 30,48 ha.