1.Bảo tàng: 08
a) Công lập: 04
- Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế (Sở VHTT&DL) tại Số 01, đường 23 tháng Tám, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; số 268, Điện Biên Phủ, thành phố Huế.
- Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế (Sở VHTT&DL) tại Số 07 Lê Lợi - Thành phố Huế.
- Bảo tàng Cổ vật Cung đình Huế (Trung tâm BTDTCĐ Huế) tại 03 Lê Trực, phường Đông Ba, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung (Sở Khoa học và Công nghệ) tại Khu quy hoạch Vỹ Dạ 7 - đường Điềm Phùng Thị, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Tư nhân: 04
- Bảo tàng Đại tướng Nguyễn Chí Thanh tại 144 Đặng Thái Thân, phường Thuận Hòa, Thành phố Huế.
- Bảo tàng Đồ sứ ký kiểu Triều Nguyễn tại 86 Mai Thúc Loan - thành phố Huế của Nhà nghiên cứu Trần Đình Sơn.
- Bảo tàng Gốm cổ sông Hương tại 120 Nguyễn Phúc Nguyên, phường Hương Long, thành phố Huế.
- Bên trong Bảo tàng Mỹ thuật Cecile Le Pham tại 53 Hàm Nghi, phường Phước Vĩnh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xem chi tiết tại đây
2. Nhà trưng bày: 02
- Nhà trưng bày nghệ thuật Lê Bá Đảng và Điềm Phùng Thị (Sở VH&TT)
- Nhà trưng bày nông cụ Thủy Thanh (Hương Thủy).
3. Thư viện:
a) Thư viện Tổng hợp tỉnh, Thư viện 8 huyện, thị xã.
b) Thư viện của khối trường học.
4. Nhà văn hóa:
a) Trung tâm văn hóa thông tin tỉnh
b) Nhà văn hóa thông tin 9 huyện, thị xã, thành phố.
5. Nhà hát: 02
- Nhà hát Nghệ thuật Truyền thống Cung đình Huế (Trung tâm BTDTCĐ Huế)
- Nhà hát Nghệ thuật ca kịch Huế (Sở VH&TT)
6. Di tích:
a) Di sản văn hóa thế giới: Quần thể di tích cố đô Huế (18 di tích)
b) Di tích quốc gia đặc biệt: Quần thể di tích Cố đô Huế, Hệ thống di tích đường Trường Sơn - đường Hồ Chí Minh (qua Thừa Thiên Huế). (02)
c) Di tích cấp quốc gia, cấp tỉnh: có 141 di tích đã được xếp hạng, gồm: 86 di tích cấp quốc gia; 55 di tích cấp tỉnh; trong đó quần thể di tích cố đô Huế đã được xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt.
7. Di sản văn hóa phi vật thể: Di sản phi vật thể thế giới: Nhã nhạc cung đình Huế.
Bấm vào đây để xem thông tin chi tiết