GIỚI THIỆU CHUNG
Được tách ra từ tỉnh Bình Trị Thiên năm 1989, hiện nay, về đơn vị hành chính, tỉnh Thừa Thiên Huế gồm một thành phố loại I trực thuộc tỉnh (thành phố Huế), 2 thị xã (Hương Thủy, Hương Trà) và 6 huyện (Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, A Lưới và Nam Đông) với 105 xã, 47 phường, thị trấn (trong đó có 6 thị trấn huyện lỵ là Phong Điền (huyện Phong Điền), Sịa (huyện Quảng Điền), Phú Lộc (huyện Phú Lộc), Khe Tre (huyện Nam Đông), A Lưới (huyện A Lưới), Phú Đa (Phú Vang) và 2 thị trấn trực thuộc huyện là Thuận An (huyện Phú Vang) và Lăng cô (huyện Phú Lộc).
Trong các dân tộc thiểu số sinh sống ở Thừa Thiên Huế thì các dân tộc: Cơtu, Tà Ôi, Bru-Vân Kiều được xem là người bản địa sinh sống ở phía Tây của tỉnh. Trãi qua quá trình sinh sống lâu dài, các dân tộc này đã tạo cho mình bản lĩnh dân tộc và nét văn hóa đặc trưng, thống nhất trong đa dạng, làm nên một tiểu vùng văn hoá ở phía tây tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bảng số đơn vị hành chính, diện tích các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
Thành phố, thị xã và các huyện
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số xã
|
Số phường,
|
Số thị trấn
|
Cả tỉnh
|
152
|
105
|
39
|
8
|
Thành phố Huế
|
27
|
0
|
27
|
-
|
Huyện Phong Điền
|
16
|
15
|
-
|
1
|
Huyện Quảng Điền
|
11
|
10
|
-
|
1
|
Thị xã Hương Trà
|
16
|
9
|
7
|
-
|
Huyện Phú Vang
|
20
|
18
|
-
|
2
|
Thị xã Hương Thủy
|
12
|
7
|
5
|
-
|
Huyện Phú Lộc
|
18
|
16
|
-
|
2
|
Huyện A Lưới
|
21
|
20
|
-
|
1
|
HuyệnNam Đông
|
11
|
10
|
-
|
1
|