STT
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
Mức độ quý hiếm
|
SĐVN (2000)
|
NĐ 48/CP
|
|
Lớp thú
|
Mammalia
|
|
|
1
|
Chồn dơi (cầy bay)
|
Cynocephalus variegatus
|
R
|
IB
|
2
|
Dơi chó tai ngắn
|
Cynopterus branchyotis
|
R
|
|
3
|
Dơi lá sađen
|
Rhirolophus borneensis
|
R
|
|
4
|
Dơi lá quạt
|
Rhiolophus paradoxolophus
|
R
|
|
5
|
Dơi tai siligo
|
Myotis siligorensis
|
R
|
|
6
|
Dơi thùy frit
|
Coelops frithii
|
R
|
|
7
|
Cu li lớn
|
Nycticebus coucang
|
V
|
IB
|
8
|
Cu li nhỏ
|
Nycticebus pygmaeus
|
V
|
IB
|
9
|
Khỉ mặt đỏ
|
Maccaca arcoides
|
V
|
|
10
|
Khỉ mốc
|
Maccaca assamensis
|
V
|
IIB
|
11
|
Khỉ đuôi lợn
|
Maccaca nemestrina
|
V
|
IIB
|
12
|
Voọc chà vá chân nâu
|
pygathrix nemaeus
|
E
|
IB
|
13
|
Vượn đen má trắng
|
Nomascus leucogenys
|
E
|
IB
|
14
|
Sói đỏ
|
Cuon alpinus
|
E
|
IIB
|
15
|
Gấu chó
|
Ursus malayanus
|
E
|
IB
|
16
|
Gấu ngựa
|
Ursus thibetanus
|
E
|
IB
|
17
|
Rái cá vuốt bé
|
Aonyx cinerea
|
V
|
|
18
|
Rái cá thường
|
Lutra lutra
|
V
|
IB
|
19
|
Rái cá lông mượt
|
Lutrogale perspicillata
|
V
|
IB
|
20
|
Cầy mực
|
Artctictic bintorong
|
V
|
IB
|
21
|
Cầy giông sọc
|
Viverra megaspila
|
E
|
IIB
|
22
|
Báo lửa
|
Catopuma temmimcki
|
E
|
IB
|
23
|
Mèo rì
|
Felis chaus
|
E
|
IB
|
24
|
Mèo gấm
|
Pardofelis marmorata
|
V
|
IB
|
25
|
Hổ
|
Panthera tigris
|
|
IB
|
26
|
Báo hoa mai
|
Panthera pardus
|
E
|
IB
|
27
|
Báo gấm
|
Pardofelis nebulosa
|
E
|
IB
|
28
|
Heo vòi
|
Tapirus indicus
|
V
|
|
29
|
Cheo cheo Nam Dương
|
Tragulus javanicus
|
E
|
IB
|
30
|
Bò tót
|
Bos gaurus
|
V
|
IB
|
31
|
Sơn dương
|
Capricornis sumatraensis
|
E
|
IB
|
32
|
Mang lớn
|
Megamuntiacus vuquangensis
|
V
|
IB
|
33
|
Sao la
|
Pseudoryx nghetinhensis
|
V
|
IB
|
34
|
Tê tê
|
Manis pentadactyla
|
E
|
|
35
|
Sóc bay đen trắng
|
Hylobetes alboniger
|
V
|
|
36
|
Sóc bay lớn
|
Petaurista petaurista
|
R
|
IB
|
37
|
Sóc đen
|
Rafuta bicolor
|
R
|
|
|
Lớp chim
|
Aves
|
|
|
38
|
Gà lôi hông tía
|
Lophura diardi
|
T
|
IB
|
39
|
Gà lôi lam mào trắng
|
Lophura edwardsi
|
E
|
IB
|
40
|
Trĩ sao
|
Rheinartia ocellata ocellata
|
T
|
IB
|
41
|
Công
|
Pavo muticus imperator
|
R
|
IB
|
42
|
Cu xanh seimun
|
Treron seimundi modestus
|
R
|
|
43
|
Dù dì phương đông
|
Ketupa zeylonensis orientalis
|
T
|
|
44
|
Bồng chanh rừng
|
Alcelo hercules
|
T
|
|
45
|
Sả mỏ rộng
|
Pelagopsis capensis burmanica
|
T
|
|
46
|
Niệc nâu
|
Ptilolaemus tickelli
|
T
|
IIB
|
47
|
Niệc mỏ vằn
|
Rhyticeros undulatus ticehursti
|
T
|
IIB
|
48
|
Gõ kiến xanh đầu đỏ
|
Picus rabierit
|
T
|
|
49
|
Mỏ rộng xanh
|
Psarisomus dalhousiae dalhousiae
|
T
|
|
50
|
Đuôi cụt bụng đỏ
|
Pitta nympha
|
R
|
|
51
|
Đuôi cụt bụng vằn
|
Pitta ellioti
|
T
|
|
52
|
Trèo cây trán đen
|
Sitta solangiae
|
T
|
|
53
|
Khướu mỏ dài
|
Jabouilleia danjoui
|
T
|
|
|
Lớp bò sát
|
Reptilia
|
|
|
54
|
Rồng đất
|
Physignahus cocincinus
|
V
|
|
55
|
Ô rô vảy
|
Acanthosaura lepidogaster
|
T
|
|
56
|
Kỳ đà vân
|
Varanus bnengalensis neblosus
|
V
|
IIB
|
57
|
Kỳ đà hoa
|
Vananus salvator
|
V
|
IIB
|
58
|
Trăn đất
|
Python molurus
|
V
|
IIB
|
59
|
Rắn ráo
|
Ptyas korros
|
T
|
|
60
|
Rắn cạp nong
|
Bungarus fasciatus
|
T
|
IIB
|
61
|
Rắn hổ mang
|
Naja naja
|
T
|
IIB
|
62
|
Rắn hổ mang chúa
|
Ophiophagus hannah
|
E
|
IB
|
63
|
Rắn lục sừng
|
Trimeresurus cornutus
|
R
|
IIB
|
64
|
Rắn lục núi
|
Trimeresurus monticola
|
R
|
IIB
|
65
|
Đồi mồi
|
Eretmochelys imbricata
|
E
|
IB
|
66
|
Rùa đầu to
|
Platysternum magacephalum
|
R
|
|
67
|
Rùa hộp trán vàng
|
Cistoclemmys galbinifrons
|
V
|
|
68
|
Rùa núi viền
|
Manouria impressa
|
V
|
|
|
Lớp ếch nhái
|
Amphibia
|
|
|
69
|
Cóc gai mát
|
Megophys longipes
|
T
|
|
70
|
Cóc rừng
|
Bufo galeatus
|
R
|
|
71
|
Ếch xanh
|
Rana andersoni
|
T
|
|
72
|
Ếch vạch
|
Rana microlineata
|
T
|
|
73
|
Hoặn lớn
|
Rhacophorus nigropalmatus
|
T
|
|
|
Lớp cá
|
Pisces
|
|
|
74
|
Cá mòi đường
|
Albula vulpes
|
|
|
75
|
Cá mòi chấm
|
Clupanodon punctatus
|
|
|
76
|
Cá mòi cờ
|
Clupanodon thrissa
|
|
|
77
|
Cá chình hoa
|
Anguilla marmorata
|
|
|
78
|
Cá cháy
|
Hilsa reevesii
|
|
|
79
|
Cá ngạnh
|
Cranoglanis sisensis
|
|
|
|
Lớp côn trùng
|
Insecta
|
|
|
80
|
Cà cuống
|
Lethocerus indicus
|
|
|
Ghi chú: Các tiêu chuẩn đánh giá tình trạng các loài đưa vào ách đỏ Việt Nam do IUCN đề xuất.
1. Các cấp đánh giá chính
- Endangered (E): Đang nguy cấp (đang bị đe dọa tuyệt chủng)
- Vulnerable (V): Sẽ nguy cấp (có thể bị đe dọa tuyệt chủng)
- Rare (R): Hiếm (có thể sẽ nguy cấp)
2. Các đánh giá khác:
- Threatened (T): Bị đe dọa.
Theo Địa chí Thừa Thiên Huế - Phần Tự nhiên
(Nhà Xuất bản Khoa học xã hội - năm 2005)