Dòng chảy năm thiết kế
  

1. Phân phối dòng chảy trong năm

Dòng chảy trong sông không những thay đổi từ năm này qua năm khác mà còn thay đổi theo các thời kỳ trong năm. Quá trình thay đổi dòng chảy trong năm có quy luật nhất định, phụ thuộc vào tính tuần hoàn của các yếu tố khí hậu. Sự thay đổi có quy luật này gọi là sự phân phối dòng chảy trong năm.

a. Phân mùa dòng chảy

Dòng chảy trên sông suối được phân thành hai mùa rõ rệt. Ranh giới giữa mùa lũ và mùa cạn được xác định theo chỉ tiêu “vượt trung bình”, cụ thể:

- Mùa lũ gồm các tháng liên tục có lưu lượng dòng chảy lớn hơn hoặc bằng lượng dòng chảy trung bình nhiều năm, với tần suất xuất hiện lớn hơn 50%.

- Mùa cạn gồm các tháng còn lại trong năm.

Từ số liệu thực đo tại trạm Thượng Nhật (sông Tả Trạch), kết quả tính toán phân mùa dòng chảy các sông thuộc Thừa Thiên Huế như sau (bảng 11.5)

Bảng 11.5. Tần suất xuất hiện (P) lưu lượng dòng chảy trung bình tháng lớn hơn lưu lượng TBNN tại trạm Thượng Nhật

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

P(%)

22

3

0

0

3

9

0

9

41

97

94

75

                                                   

                                                                                                                                                                               

Để xác định cụ thể hơn thời gian bắt đầu và kết thúc mùa lũ, dựa vào số liệu dòng chảy tháng 9 và 1 - là hai tháng chuyển giao giữa mùa cạn sang mùa lũ và mùa lũ sang mùa cạn. Mỗi tháng thành 3 tuần (mỗi tuần 10 ngày) tiến hành tính toán phân mùa theo công thức sau:

                                                                                                                                                                       

Bảng 11.6. Tần suất xuất hiện (P) lưu lượng dòng chảy trung bình tuần lớn hơn lưu lượng TBNN tại trạm Thượng Nhật

 

Tháng/tuần

Tháng 9

Tháng 1

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

P%

22

28

38

34

19

3

 

Từ bảng trên cho thấy trong các tuần của tháng 9, 1 không có tuần nào vượt chỉ tiêu vượt trung bình. Như vậy mùa lũ bắt đầu từ tháng 10 và kết thúc vào tháng 12. Tháng 9 là tháng chuyển tiếp từ mùa cạn sang mùa lũ, tháng 1 là tháng chuyển tiếp từ mùa lũ sang mùa cạn.

b. Lượng dòng chảy mùa lũ trung bình nhiều năm

Từ dữ liệu lưu lượng dòng chảy của các trạm tính lưu lượng dòng chảy trung bình mùa tại các trạm được kết quả như bảng 11.7.

Bảng 11.7. Phân phối dòng chảy trung bình mùa trên các sông

 

Sông

Trạm

Mùa lũ

Mùa cạn

Tháng

Q

W.106

K(%)

Tháng

Q

W.106

K(%)

(m3/s)

(m3)

(m3/s)

(m3)

Ô Lâu

Phong Thu

10-12

38,0

301,6

56,1

1-9

10,0

236,1

43,9

BỒ

Cổ Bi

10-12

154,6

1226,0

61,9

1-9

32,1

755,7

38,1

Hữu Trạch

Bình Điền

10-12

121,4

963,0

63,4

1-9

23,6

556,3

36,6

Tả Trạch

Thượng Nhật

10-12

38,8

310,0

61,4

1-9

8,2

194,6

38,6

Tả Trạch

Dương Hoà

10-12

159,1

1262,2

62,0

1-9

32,8

774,2

38,0

Nong

An Cư

10-12

18,5

147,0

64,9

1-9

3,4

79,5

35,1

Truồi

Đập Truồi

10-12

16,9

134,1

51,9

1-9

5,3

124,5

48,1

Cầu Hai

Sách Chữ

10-12

6,8

54,2

64,4

1-9

1,3

29,9

35,6

Bù Lu

(Nước

Ngọt)

Cầu Đập

10-12

10,8

85,5

61,7

1-9

2,3

53,1

38,3

Thừa Lưu

Thừa Lưu

10-12

4,8

38,4

57,9

1-9

1,2

27,9

42,1

 

                                                                                            

Qua bảng 11.7 cho thấy mùa lũ chỉ kéo dài trong 3 tháng (từ tháng 10 đến tháng 12), nhưng tổng lượng dòng chảy đã chiếm 55-65% tổng lượng dòng chảy năm, mùa cạn kéo dài tới 9 tháng nhưng tổng lượng dòng chảy chỉ chiếm 35-45% tổng lượng dòng chảy năm.

2. Dòng chảy năm thiết kế

Dòng chảy năm thiết kế là một trong những yếu tố quan trọng phục vụ cho công tác quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý vận hành các công trình thủy lợi, các công trình giao thông,...

Trên cơ sở số liệu thực đo tại trạm Thượng Nhật và số liệu tính toán tại các trạm khác, xây dựng đường tần suất lý luận lưu lượng, kết quả tính toán được thể hiện ở bảng 11.8.

Bảng 11.8. Đặc trưng dòng chảy năm thiết kế     

Đơn vị: m3/s    

Sông

Ô Lâu

Bồ

Hữu

Trạch

Tả Trạch

Nong

Truồi

Cầu

Hai

Bù Lu

Trm

P(%)

Phong

Thu

Cổ

Bi

Bình

Điền

Thượng

Nhật

Dương

Hòa

An

Đập

Truồi

Sách

Chữ

Cầu

Đập

Thừa

Lưu

0,1

36,6

138

115

33,07

157

18,4

19,9

6,78

13,4

4,91

1

30,4

115

93,3

28,6

126

14,5

15,7

5,40

9,99

3,99

5

25,7

96,7

76,5

24,6

103

11,7

12,5

4,35

7,61

3,28

10

23,3

87,9

68,8

22,7

92,2

10,4

11,2

3,86

6,56

2,94

25

19,7

74,1

56,8

19,4

76,1

8,50

9,27

3,16

5,10

2,46

40

17,7

65,9

50,0

17,2

66,4

7,34

8,20

2,75

4,36

2,16

50

16,5

60,9

45,7

15,7

61,3

6,77

7,63

2,54

3,96

2,00

70

14,1

51,5

39,0

13,0

51,6

5,69

6,81

2,16

3,34

1,72

75

13,6

49,0

37,0

12,2

49,7

5,47

6,56

2,05

3,21

1,64

80

12,9

47,1

35,1

11,4

47,1

5,18

6,40

1,97

3,08

1,58

90

11,4

40,2

30,3

9,22

41,3

4,61

5,99

1,76

2,82

1,39

95

10,2

35,8

27,4

7,47

36,8

4,18

5,74

1,62

2,68

1,26

97

9,52

32,7

25,5

6,36

34,8

3,96

5,66

1,51

2,60

1,20

99

8,50

27,6

22,6

4,13

31,0

3,60

5,49

1,40

2,55

1,07

3. Mô hình phân phối dòng chảy năm của các năm đại biểu

Mô hình phân phối dòng chảy theo năm đại biểu là sự phân phối dòng chảy các tháng trong năm điển hình, đại diện cho nhóm năm nước lớn, nhóm năm nước nhỏ và nhóm năm nước trung bình.

+ Năm nước lớn là năm có lượng dòng chảy năm ứng với tần suất P<33% và có thời gian mùa lũ kéo dài, lượng dòng chảy mùa lũ lớn.

+ Năm nước trung bình là năm có lượng dòng chảy năm xấp xỉ lượng dòng chảy trung bình nhiều năm. Lượng dòng chảy tháng của năm đại biểu xấp xỉ lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm hoặc là năm giả tưởng (tính trung bình nhiều năm).

+ Năm nước nhỏ là năm có lượng dòng chảy năm ứng với tần suất P>66% và có lượng nước mùa cạn nhỏ.

Chọn trạm Thượng Nhật - sông Tả Trạch là trạm có tài liệu thực đo để xác định năm đại biểu cho mô hình phân phối dòng chảy năm, kết quả thể hiện ở bảng 11.9 đến 11.12.

Bảng 11.9. Phân phối dòng chảy trung bình tháng

Sông Ô Lâu, tại Phong Thu

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

16,1

10,3

7,3

7,7

10,7

7,5

5,1

8,2

17,2

37,0

45,0

32,1

W(106m3)

43,1

24,8

19,7

19,9

28,6

19,4

13,7

21,9

44,6

99,0

116,5

86,0

γ(%)

8

5

4

4

5

4

3

4

8

18

22

16

Sông Bồ, trạm Cổ Bi

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

60,2

34,9

21,6

19,7

27,3

25,0

18,9

25,3

55,7

157

190

116

W (106m3)

161,2

84,4

57,8

51,0

73,0

64,8

50,6

67,8

144,3

420,8

493,7

311,5

γ(%)

8

4

3

3

4

3

3

3

7

21

25

16

Sông Hữu Trạch, trạm Bình Điền

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

50,5

26,2

14,3

10,9

15,4

18,8

15,2

18,6

42,5

118

149

97,8

W (106m3)

135,3

63,3

38,3

28,3

41,4

48,6

40,6

49,8

110,2

315,0

386,1

261,9

γ(%)

9

4

3

2

3

3

3

3

7

21

25

17

Sông Tả Trạch, trạm Thượng Nhật

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

10,8

6,3

4,6

4,5

8,3

8,2

5,7

7,7

18,1

47,3

44,2

24,9

W (106m3)

28,9

15,4

12,3

11,7

22,2

21,3

15,3

20,6

46,9

126,7

114,6

66,7

γ(%)

6

3

2

2

4

4

3

4

9

25

23

13

Sông Tả Trạch, tại Dương Hòa

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

53,8

33,1

22,0

18,1

25,8

26,7

19,9

29,8

66,4

181,5

187,0

108,8

W (106m3)

144,1

80,9

59,0

46,8

69,1

69,1

53,2

79,8

172,1

486,1

484,7

291,4

γ(%)

7

4

3

2

3

3

3

4

8

24

24

14

Sông Nong, tại An Cư

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

7,0

3,8

2,2

1,6

2,1

2,4

2,0

2,8

6,4

19,5

22,4

13,8

W (106m3)

18,8

9,3

5,9

4,0

5,7

6,2

5,4

7,5

16,6

52,2

57,9

36,9

γ(%)

8

4

3

2

3

3

2

3

7

23

26

16

Sông Truồi, tại Đập Truồi

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

7,7

5,6

4,3

3,7

4,8

4,5

3,8

4,8

8,3

17,5

20,6

12,6

W (106m3)

20,6

13,6

11,4

9,5

12,9

11,8

10,1

12,8

21,6

47,0

53,3

33,8

γ(%)

8

5

4

4

5

5

4

5

8

18

21

13

Sông Cầu Hai, tại Sách Chữ

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

2,53125

1,4

0,8

0,6

0,8

0,9

0,8

1,1

2,5

7,3

8,3

5,0

W (106m3)

6,8

3,4

2,2

1,5

2,2

2,4

2,1

2,9

6,5

19,4

21,4

13,4

γ(%)

8

4

3

2

3

3

2

3

8

23

25

16

Sông Nước Ngọt (Bù Lu), tại Cầu Đập

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

4,3

2,4

1,4

1,1

1,6

1,8

1,5

2,1

4,1

11,0

13,5

7,8

W(106m3)

11,6

5,8

3,8

2,8

4,4

4,6

3,9

5,5

10,6

29,5

35,1

20,8

γ(%)

8

4

3

2

3

3

3

4

8

21

25

15

Sông Thừa Lưu (Bù Lu), tại Thừa Lưu

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

2,2

1,2

0,7

0,6

0,9

1,1

0,8

1,1

2,1

4,8

5,9

3,9

W(106m3)

5,8

2,9

2,0

1,5

2,4

2,8

2,2

2,9

5,4

12,8

15,3

10,3

γ(%)

9

4

3

2

4

4

3

4

8

19

23

16

Chú thích: γ(%) là tỷ trọng của lượng dòng chảy tháng so với lượng dòng chảy năm

Bảng 11.10. Phân phối dòng chảy của năm nhiều nước

Sông Ô Lâu, tại Phong Thu (năm 1999)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

37,3

24,4

13,6

16,7

21,6

15,4

2,8

5,3

8,3

34,8

105

61,1

W(106m3)

99,9

59,0

36,4

43,3

57,9

39,9

7,5

14,2

21,5

93,2

272,4

163,7

γ(%)

11

6

4

5

6

4

1

2

2

10

30

18

Sông Bồ, trạm Cổ Bi (năm 2007)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

72

31,5

24,8

16,1

35,3

30,6

19,3

42

42,6

230

552

138

W (106m3)

192,8

76,2

66,4

41,7

94,5

79,3

51,7

112,5

110,4

614,7

1430,3

368,8

γ(%)

6

2

2

1

3

2

2

3

3

19

44

11

Sông Hữu Trạch, trạm Bình Điền (năm 2007)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

58,5

25,2

15,9

9,8

18

21,8

15,2

27,1

36,9

219

491

117

W (106m3)

156,7

61,0

42,6

25,4

48,2

56,5

40,7

72,6

95,6

585,8

1273,7

314,4

γ(%)

6

2

2

1

2

2

1

3

3

21

46

11

Sông Tả Trạch, trạm Thượng Nhật (năm 1999)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

20,0

9,14

6,13

9,98

18,4

15,7

9,24

5,51

9,93

36

106

71,1

W (106m3)

53,5

22,1

16,4

25,9

49,4

40,8

24,7

14,8

25,7

96,4

274

190

γ(%)

6

3

2

3

6

5

3

2

3

12

33

23

Sông Tả Trạch, tại Dương Hòa (năm 2007)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

66,5

27,2

20,7

15,1

30,2

29,8

16,2

38

37,3

402

643

148

W (106m3)

178,1

65,8

55,4

39,1

80,9

77,2

43,4

101,8

96,7

1075,6

1667,2

397,5

γ(%)

5

2

1

1

2

2

1

3

2

28

43

10

Sông Nong, tại An Cư (năm 2007)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

8,7

3,4

2,2

1,4

2,5

3,1

1,9

3,6

3,2

43,5

82,4

18,4

W (106m3)

23,3

8,2

5,9

3,6

6,7

8,0

5,1

9,6

8,3

116,5

213,6

49,3

γ(%)

5

2

1

1

1

2

1

2

2

25

47

11

Sông Truồi, tại Đập Truồi (năm 2011)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

9,9

5,4

4,8

3,7

4,3

4,5

1,9

2

15,7

22,9

76,4

26,3

W (106m3)

26,5

13,1

12,9

9,6

11,5

11,7

5,1

5,4

40,7

61,3

198,0

70,4

γ(%)

6

3

3

2

2

3

1

1

9

13

42

15

Sông Cầu Hai, tại Sách Chữ (năm 2007)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

3,2

1,3

0,8

0,5

1

1,2

0,7

1,4

1,3

16,7

29,8

6,4

W (106m3)

8,6

3,1

2,1

1,3

2,7

3,1

1,9

3,7

3,4

44,7

77,2

17,1

γ(%)

5

2

1

1

2

2

1

2

2

26

46

10

Sông Nước Ngọt (Bù Lu), tại Cầu Đập (năm 2008)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

5

3,4

2

1,3

2,7

2,2

1,6

1,2

3,1

41,3

45,7

9,1

W (106m3)

13,4

8,2

5,4

3,4

7,2

5,7

4,3

3,2

8,0

110,6

118,5

24,4

γ(%)

4

3

2

1

2

2

1

1

3

35

38

8

Sông Thừa Lưu, tại Thừa Lưu (năm 2010)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

2,3

1

0,7

0,5

1,1

1

0,7

1,3

1,7

10,7

20

4,7

W (106m3)

6,2

2,4

1,9

1,3

2,9

2,6

1,9

3,5

4,4

28,7

51,8

12,6

γ(%)

5

2

2

1

2

2

2

3

4

24

43

10

Bảng 11.11. Phân phối dòng chảy của năm ít nước

Sông Ô Lâu, tại Phong Thu (năm 1988)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

8,1

7,1

4,2

3,4

4

1,3

2,9

1,6

9

39,7

25

9

W (106m3)

21,7

17,2

11,2

8,8

10,7

3,4

7,8

4,3

23,3

106,3

64,8

24,1

γ(%)

7

6

4

3

4

1

3

1

8

35

21

8

Sông Bồ, trạm Cổ Bi (năm 1988)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

39,3

23,5

18,3

6,8

12,4

5,6

7,4

5,5

20,3

125

94

57,1

W (106m3)

105,3

56,9

49,0

17,6

33,2

14,5

19,8

14,7

52,6

334,8

243,6

152,9

γ(%)

10

5

4

2

3

1

2

1

5

31

22

14

Sông Hữu Trạch, trạm Bình Điền (năm 1982)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

57,2

28,8

13,4

11,4

7,6

8,9

5,9

6,9

48,2

45,5

55

37,9

W (106m3)

153,2

69,7

35,9

29,5

20,4

23,1

15,8

18,5

124,9

121,9

142,6

101,5

γ(%)

18

8

4

3

2

3

2

2

15

14

17

12

Sông Tả Trạch, trạm Thượng Nhật (năm 1991)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

5,86

4,2

3,3

4,7

5,89

3,5

3,02

4,44

4,11

23,5

10,2

8,68

W (106m3)

15,7

10,2

8,8

12,2

15,8

9,1

8,1

11,9

10,7

62,9

26,3

23,2

γ(%)

7

5

4

6

7

4

4

6

5

29

12

11

Sông Tả Trạch, tại Dương Hòa (năm 1982)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

52.3

31,8

18,8

16

11,3

14,3

14.6

14.7

95.1

37.8

45

47 2

W (10' m3)

140.1

76,9

50,4

41.5

30,3

37,1

39.1

39.4

246.5

101.2

116.6

126.4

γ(%)

13

7

5

4

3

4

4

4

24

10

11

12

Sông Nong, tại An Cư (năm 1982)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

6,9

3,7

1,7

1,3

0,7

0,9

1,1

1,2

8,1

4,2

4,8

5,6

W (106m3)

18,5

9,0

4,6

3,4

1,9

2,3

2,9

3,2

21,0

11,2

12,4

15,0

γ(%)

18

8

4

3

2

2

3

3

20

11

12

14

Sông Truồi, tại Đập Truồi (năm 1982)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

7,5

5,9

3,6

4,5

3,2

4.0

3,6

3,5

10,4

5,8

7,1

7

W (106m3)

20,1

14,3

9,6

11,7

8,6

10,4

9,6

9,4

27,0

15,5

18,4

18,7

γ(%)

12

8

6

7

5

6

6

5

16

9

11

11

Sông Cầu Hai, tại Sách Chữ (năm 1982)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

2,5

1,3

0,6

0,5

0,3

0,4

0,5

0,5

3,2

1,8

2

2,1

W (106m3)

6,7

3,1

1,6

1,3

0,8

1,0

1,3

1,3

8,3

4,8

5,2

5,6

γ(%)

16

8

4

3

2

3

3

3

20

12

13

14

Sông Nước Ngọt (Bù Lu), tại Cầu Đập (năm 1982)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

4,4

2,3

1,1

0,9

0,7

1,3

1,1

1,4

5,6

3,1

3,2

3

W (106m3)

11,8

5,6

2,9

2,3

1,9

3,4

2,9

3,7

14,5

8,3

8,3

8,0

γ(%)

16

8

4

3

3

5

4

5

20

11

11

11

Sông Thừa Lưu, tại Thừa Lưu (năm 2002)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

3,3

1,7

0,8

0,7

0,5

1

0,6

0,4

1,5

2

2

1,4

W (106m3)

8,8

4,1

2,1

1,8

1,3

2,6

1,6

1,1

3,9

5,4

5,2

3,7

γ(%)

21

10

5

4

3

6

4

3

9

13

12

9

Bảng 11.12. Phân phối dòng chảy năm nước trung bình

Sông Ô Lâu, tại Phong Thu (năm 1985)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

9,3

6,5

4,3

7,8

11

7,3

2,4

2,2

12

38

56,1

40,3

W(106m3)

24,9

15,7

11,5

20,2

29,5

18,9

6,4

5,9

31,1

101,8

145,4

107,9

γ%)

5

3

2

4

6

4

1

1

6

20

28

21

Sông Bồ, trạm Cổ Bi (năm 2006)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

70,5

58,2

29,9

33,1

36,1

14,9

11,5

46,8

82,7

155

70,5

133

W(106m3)

188,8

140,8

80,1

85,8

96,7

38,6

30,8

125,3

214,4

416,0

182,7

356,2

γ(%)

10

7

4

4

5

2

2

6

11

21

9

18

Sông Hữu Trạch, trạm Bình Điền (năm 2006)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

59,6

36,2

20,7

16,2

20,1

14,1

8,9

26

63,3

122

67,4

90,7

W(106m3)

159,6

87,6

55,4

42,0

53,8

36,5

23,8

69,6

164,1

326,5

174,7

242,9

γ(%)

11

6

4

3

4

3

2

5

11

23

12

17

Sông Tả Trạch, trạm Thượng Nhật (năm 1983)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

12.0

7.57

4,44

3.1

3.1

12,9

6.62

6.86

7,71

69,8

47.9

13.3

W (10' m3)

32.1

18.3

11,9

8.03

8.31

33,5

17.7

18.4

20

187

124

 

γ(%)

6

4

2

2

2

7

3

4

4

36

24

7

Sông Tả Trạch, tại Dương Hòa (năm 2010)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

55,2

29,3

20,2

14

9,1

17,7

17,2

84,2

51

162

216

59

W(106m3)

147,8

70,9

54,1

36,3

24,4

45,9

46,1

225,5

132,2

434,4

560,1

158,0

γ(%)

8

4

3

2

1

2

2

12

7

22

29

8

Sông Nong, tại An Cư (năm 1983)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

4,9

2,3

1,3

0,7

0,3

2,2

4,5

3,7

3,4

23,9

24,5

10,9

W(106m3)

13,1

5,6

3,5

1,8

0,8

5,7

12,1

9,9

8,8

64,0

63,5

29,2

γ(%)

6

3

2

1

0

3

6

5

4

29

29

13

Sông Truồi, tại Đập Truồi (năm 2002)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

6,3

4,3

3,3

2,6

3,7

4,7

2,9

5,8

12,5

17

16,7

11,7

W(106m3)

16,9

10,4

8,8

6,7

9,9

12,2

7,8

15,5

32,4

45,5

43,3

31,3

γ(%)

7

4

4

3

4

5

3

6

13

19

18

13

Sông Cầu Hai, tại Sách Ch (năm 2010)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

2,2

1,3

0,7

0,4

0,2

0,6

0,7

3,4

2,7

6,1

7,8

3,6

W(106m3)

5,9

3,1

1,9

1,0

0,5

1,6

1,9

9,1

7,0

16,3

20,2

9,6

γ(%)

8

4

2

1

1

2

2

12

9

21

26

12

Sông Nước Ngọt (Bù Lu), tại Cầu Đập (năm 1983)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

2,6

1,3

0,7

0,4

0,2

2,8

2,8

2,3

2

13,2

13,4

6,1

W(106m3)

7,0

3,1

1,9

1,0

0,5

7,3

7,5

6,2

5,2

35,4

34,7

16,3

γ(%)

6

2

1

1

0

6

6

5

4

28

28

13

Sông Thừa Lưu, tại Thừa Lưu (năm 2010)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QTB (m3/s)

2,0

1,0

0,6

0,4

0,3

0,8

0,7

2,3

1,9

4,5

6,3

3,2

W(106m3)

5,4

2,4

1,6

1,0

0,8

2,1

1,9

6,2

4,9

12,1

16,3

8,6

γ(%)

8

4

3

2

1

3

3

10

8

19

26

14

Chú thích: γ(%) là tỷ trọng lượng dòng chảy tháng so với lượng dòng chảy năm.

Tổng hợp theo số liệu thực đo trên sông Tả Trạch, tại trạm Thượng Nhật, phân phối dòng chảy theo các nhóm năm như sau (bảng 11.13).

Bảng 11.13. Tỷ lệ (%) phân phối dòng chảy các tháng so với dòng chảy năm sông Tả Trạch, tại Thượng Nhật

Nhóm năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Mùa

cạn

Mùa

TBNN

6

3

2

2

4

4

3

4

9

25

23

13

39

61

Năm nhiều

nước (1999)

6

3

2

3

6

5

3

2

3

12

33

23

32

68

Năm ít nước (1991)

7

5

4

6

7

4

4

6

5

29

12

11

48

52

Năm nước TB (1983)

6

4

2

2

2

7

3

4

4

36

24

7

35

67

Trung bình nhiều năm, dòng chảy 9 tháng mùa cạn chiếm 38%, mùa lũ chiếm 62% lượng dòng chảy năm, tháng 3, 6 có lượng dòng chảy ít nhất. Đối với năm nhiều nước, lượng dòng chảy tháng 3, 8 nhỏ nhất; dòng chảy mùa lũ chiếm tới 66% lượng dòng chảy năm. Năm ít nước có sự phân bố điều hòa hơn giữa mùa cạn và mùa lũ, do lượng dòng chảy mùa lũ nhóm năm này giảm nhiều so với nhóm năm khác. Dòng chảy mùa lũ trong nhóm năm này chỉ chiếm 52% lượng dòng chảy năm. Lượng dòng chảy mùa cạn nhỏ nhất xuất hiện vào tháng 3, 6 và 7 (hình 11.4).


Hình 11.4. Tỷ trọng phân phối dòng chảy theo số liệu thực đo sông Tả Trạch tại Thượng Nhật

Xét chung cho 9 sông trên: Sông Ô Lâu tại Phong Thu, sông Bồ tại Cổ Bi, sông Hữu Trạch tại Bình Điền, sông Tả Trạch tại Dương Hòa, sông Nong tại An Cư, sông Truồi tại Đập Truồi, sông Cầu Hai tại Sách Chữ, sông Nước Ngọt và sông Thừa Lưu, tổng lượng dòng chảy các sông này và phân phối theo mùa như sau (bảng 11.14).

Bảng 11.14. Đặc trưng tổng lượng dòng chảy các sông tỉnh Thừa Thiên Huế

Nhóm năm

Đặc trưng

Năm

Mùa cạn

Mùa lũ

Trung bình nhiều năm

Tổng lượng dòng chảy (triệu m3)

6849,3

2637,3

4212,0

% so với tổng lượng dòng chảy năm

 

39

61

Năm nhiều nước

Tổng lượng dòng chảy (triệu m3)

12325,8

2873,8

9452

% so với tổng lượng dòng chảy năm

 

23

77

Năm ít nước

Tổng lượng dòng chảy (triệu m3)

3735,9

1953,5

1782,4

% so với tổng lượng dòng chảy năm

 

52

48

Năm nước TB

Tổng lượng dòng chảy (triệu m3)

6573,8

2920,9

3652,9

% so với tổng lượng dòng chảy năm

 

44

56

Trung bình mỗi năm, các sông tại Thừa Thiên Huế cung cấp khoảng 6,8 tỷ m3 nước, trong đó mùa cạn: 2,6 tỷ m3 và mùa lũ 4,2 tỷ m3. Lượng nước này tập trung chủ yếu trên lưu vực sông Tả Trạch, Hữu Trạch và sông Bồ (khoảng 5,5 tỷ m3). Năm nhiều nước có lượng dòng chảy gần gấp đôi lượng dòng của năm nước trung bình và gấp gần 4 lần lượng dòng của năm ít nước. Sự chênh lệch này chủ yếu là do dòng chảy mùa lũ, dòng chảy mùa cạn có sự chênh lệch không nhiều giữa các nhóm năm. Năm ít nước có tổng lượng dòng chảy các sông khoảng gần 2 tỷ m3, bằng khoảng 74% lượng dòng chảy mùa cạn TBNN. Chi tiết về tổng lượng dòng chảy từng tháng và tỷ lệ phân phối so với dòng chảy năm; khả năng cung cấp nước tại các lưu vực thể hiện ở các hình 11.5-11.9.


Hình 11.5. Phân phối tổng lượng dòng chảy trung bình của 9 sông tỉnh Thừa Thiên Huế


Hình 11.6. Phân phối tổng lượng dòng chảy năm nhiều nước của 9 sông tỉnh Thừa Thiên Huế


Hình 11.7. Phân phối tổng lượng dòng chảy năm ít nước của 9 sông tỉnh Thừa Thiên Huế


Hình 11.8. Phân phối tổng lượng dòng chảy năm nước trung bình của 9 sông tỉnh Thừa Thiên Huế


Hình 11.9. Khả năng cung cấp nước tại các lưu vực sông tỉnh Thừa Thiên Huế

Nguồn: Đề tài KHCN cấp tỉnh
 Bản in]
Các bài khác