1. Xác định vị trí mặt cắt cửa ra và phạm vi lưu vực
Mặt cắt cửa ra tính toán lưu lượng dòng chảy là vị trí trên sông mà tại đó, mặt cắt ngang sông có thể khống chế được hầu hết lượng dòng chảy sản sinh từ mưa trên lưu vực - có thể ví như là một cửa xả nước của một cái bể chứa. Vị trí đó sẽ là vị trí được tính toán lưu lượng và cũng là vị trí tổ chức đo lưu lượng dòng chảy để làm cơ sở xử lý các thông số của mô hình.
Căn cứ vào bản đồ địa hình và kết quả điều tra khảo sát thực địa, vị trí mặt cắt cửa ra tính toán lưu lượng dòng chảy cho các sông được xác định như sau (bảng 10.1, hình 10.2).
Bảng 10.1. Vị trí tính toán lưu lượng cho các lưu vực sông
Lưu vực sông
|
Tên trạm (mặt cắt cửa ra)
|
Địa danh
|
Tọa độ
|
Diện tích lưu vực (km2)
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Ô Lâu
|
Phong
Thu
|
Thôn Phong Thu, xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền
|
107,3157
|
16,5604
|
215
|
Bồ
|
Cổ Bi
|
Thôn Cổ Bi, xã Phong Sơn, huyện Phong Điền
|
107,4340
|
16,4849
|
720
|
Hữu Trạch
|
Bình Điền
|
Xã Bình Thành, TX Hương Trà
|
107,5255
|
16,3529
|
570
|
Tả Trạch
|
Dương
Hòa
|
Xã Dương Hòa, TX Hương Thủy
|
107,6180
|
16,3442
|
717
|
Nong
|
An Cư
|
Thôn Nam Phổ Cần, xã Lộc An, huyện Phú Lộc
|
107,7194
|
16,3354
|
73,6
|
Truồi
|
Đập Truồi
|
Xã Lộc Hòa, huyện Phú Lộc
|
107,7850
|
16,2558
|
75,3
|
Cầu Hai
|
Sách Chữ
|
Sách Chữ, Lộc Trì, huyện Phú Lộc
|
107.8810
|
16.2547
|
24,6
|
Bù Lu
|
Cầu Đập
|
Thôn Thủy Yên Hạ, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc
|
107,9394
|
16,2538
|
40,4
|
Thừa Lưu
|
Thôn Thủy Tụ, xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc
|
107,9817
|
16,2668
|
22,1
|
Vị trí được thể hiện trên bản đồ ở hình 10.2.
Hình 10.2. Bản đồ lưu vực sông và vị trí mặt cắt tính toán bổ sung lưu lượng dòng chảy
Lưu vực tính toán dòng chảy các sông được đưa vào trong mô hình NAM như sau (hình 10.3).
Hình 10.3. Sơ đồ lưu vực sông Ô Lâu trong mô hình NAM
Bảng 10.2. Các lưu vực tính toán dòng chảy trong mô hình NAM
TT
|
Tên lưu vực
|
Tên mặt cắt cửa ra
|
Diện tích lưu vực (km2)
|
1
|
THUONGNHAT
|
Thượng Nhật
|
208
|
2
|
HOTRUOI
|
Đập Truồi
|
75,3
|
3
|
OLAU
|
Phong Thu
|
215
|
4
|
BO
|
Cổ Bi
|
720
|
5
|
HUUTRACH
|
Bình Điền
|
570
|
6
|
TATRACH
|
Dương Hòa
|
717
|
7
|
NONG
|
An Cư
|
73,6
|
8
|
CAUHAI
|
Sách Chữ
|
24,6
|
9
|
NUOCNGOT
|
Cầu Đập
|
40,4
|
10
|
THUALUU
|
Thừa Lưu
|
22,1
|
2. Xử lý số liệu đầu vào
Số liệu đầu vào tính toán dòng chảy các sông là số liệu mưa. Với vị trí, diện tích lưu vực, trạm mưa sử dụng để tính toán dòng chảy các sông là hầu hết các trạm hiện có trên địa bàn tỉnh. Danh sách trạm đo mưa và tỷ trọng tham gia tính toán dòng chảy các lưu vực sông như sau (bảng 10.3).
Bảng 10.3. Tỷ trọng tham gia tính toán dòng chảy các sông của các trạm đo mưa
Lưu vực
|
Trạm
|
Phu Oc
|
Ta Luong
|
Nam Dong
|
Thuong Nhat
|
Kim Long
|
Hue
|
Bach Ma
|
A Luoi
|
Phong My
|
Truoi
|
Bach Ma1
|
Loc Tien
|
THUONGNHAT
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
HOTRUOI
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
OLAU
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
BO
|
0,021
|
0,521
|
0
|
0
|
0,061
|
0
|
0
|
0,234
|
0,163
|
0
|
0
|
0
|
HUUTRACH
|
0
|
0,343
|
0
|
0,477
|
0
|
0,045
|
0
|
0,135
|
0
|
0
|
0
|
0
|
TATRACH
|
0
|
0
|
0,341
|
0,434
|
0
|
0,027
|
0,085
|
0
|
0
|
0,113
|
0
|
0
|
NONG
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
TRUOI
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,599
|
0
|
0
|
0,364
|
0,037
|
0
|
CAUHAI
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,209
|
0
|
0
|
0,038
|
0,753
|
0
|
NUOCNGOT
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,617
|
0,383
|
THUALUU
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Trong số các trạm đo mưa trên, một số trạm có chuỗi quan trắc ngắn như Bạch Mã 1, Bạch Mã 2, Truồi, Phong Mỹ, Lộc Tiến. Như vậy để tính toán dòng chảy trên các lưu vực sông, phải tiến hành tính toán bổ sung chuỗi số liệu mưa này.
Theo số liệu quan trắc đồng thời tại các trạm, phân tích tương quan về lượng mưa giữa các trạm với nhau, kết quả cho thấy: Lượng mưa thời đoạn ngắn (mưa ngày) phân bố có sự lệch pha giữa các trạm. Tuy nhiên, xét cho toàn tháng thì lượng mưa các nơi có sự biến đổi khá tương đồng với nhau (hình 10.4 đến hình 10.8).
Hình 10.4. Quan hệ giữa lượng mưa tháng trạm Bạch Mã 1 và Nam Đông
Hình 10.5. Quan hệ giữa lượng mưa tháng trạm Phong Mỹ và Phú Ốc
Hình 10.6. Quan hệ giữa lượng mưa tháng trạm Bạch Mã 1 và Bạch Mã 2
Hình 10.7. Quan hệ giữa lượng mưa tháng trạm Kim Long và Truồi
Hình 10.8. Quan hệ giữa lượng mưa tháng trạm Lộc Tiến và Truồi
3. Xử lý thông số mô hình
Thông số mô hình là nhân tố quan trọng quyết định đến độ chính xác của chuỗi số liệu tính toán. Các thông số mô hình được xác định bằng các phương pháp sau:
- Trường hợp lưu vực hoàn toàn không có số liệu quan trắc thì sử dụng bộ thông số của các lưu vực tương tự gần kề,
- Trường hợp có ít số liệu thực đo thì sử dụng số liệu thực đo đó để xác định các thông số theo phương pháp thử dần - các thông số được hiệu chỉnh cho đến khi quá trình dòng chảy tính toán có sự khai khác ít nhất với chuỗi dòng chảy thực đo.
Kết quả xác định các thông số mô hình NAM cho các sông như sau (bảng 10.4).
Bảng 10.4. Các thông số cơ bản của mô hình NAM tính toán dòng chảy các sông
Lưu vực
|
Umax
|
Lmax
|
CQOF
|
CKIF
|
CK1,2
|
TG
|
CKBF
|
THUONGNHAT
|
19,9
|
298
|
0,81
|
201
|
60
|
0,576
|
1626
|
HOTRUOI
|
10
|
100
|
0,85
|
1000
|
50
|
0,001
|
2000
|
OLAU
|
20
|
300
|
0,82
|
21,91
|
70
|
0,98
|
2037
|
BO
|
20
|
300
|
0,81
|
200,1
|
70
|
0,002
|
1263
|
HUUTRACH
|
12
|
300
|
0,79
|
200
|
60
|
0,59
|
1000
|
TATRACH
|
12
|
300
|
0,78
|
200
|
70
|
0,576
|
1626
|
NONG
|
12
|
300
|
0,83
|
200
|
20
|
0,586
|
1000
|
TRUOI
|
20
|
300
|
0,84
|
200,2
|
70
|
0,004
|
1000
|
CAUHAI
|
12
|
300
|
0,86
|
200
|
20
|
0,57
|
1000
|
NUOCNGOT
|
20
|
300
|
0,85
|
11,5
|
50
|
0,973
|
1646
|
THUALUU
|
12
|
300
|
0,83
|
200
|
12
|
0,586
|
1000
|
Với các thông số trên, kết quả tính toán lưu lượng dòng chảy so với số liệu thực đo như sau (hình 10.9).
Hình 10.9. Quá trình lưu lượng tính toán và thực đo sông Ô Lâu
Hình 10.10. Quá trình lưu lượng tính toán và thực đo sông Bồ
Hình 10.11. Quá trình lưu lượng tính toán và thực đo sông Truồi tại Cầu Máng
Hình 10.12. Quá trình lưu lượng tính toán, thực đo sông Nước Ngọt (Bù Lu)
4. Kết quả tính toán
Từ quá trình nghiên cứu, tính toán trên, các giá trị đặc trưng dòng chảy các sông được xác định như sau (bảng 10.5).
Bảng 10.5. Đặc trưng dòng chảy trung bình nhiều năm tính toán cho các sông
Đơn vị:m3/s
Sông
|
Mặt cắt cửa ra (Trạm)
|
Đặc
trưng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Ô Lâu
|
Phong Thu
|
Trung
bình
|
16,1
|
10,3
|
7,3
|
7,7
|
70,7
|
7,5
|
5,1
|
8,2
|
17,2
|
37,0
|
45,0
|
32,1
|
17,0
|
Cao
nhất
|
56,4
|
44,5
|
26,5
|
26,5
|
36,9
|
32,5
|
24,9
|
38,9
|
71,6
|
95,8
|
46,8
|
85,7
|
468
|
Thấp
nhất
|
0,6
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
0,3
|
0,1
|
0,1
|
0,3
|
0,3
|
1,7
|
0,8
|
1,1
|
0,1
|
Bồ
|
Cổ Bi
|
Trung
bình
|
60,2
|
34,9
|
21,6
|
19,7
|
27,3
|
25
|
18,9
|
25,3
|
55,7
|
157
|
191
|
116
|
62,8
|
Cao
nhất
|
177
|
91,9
|
56,8
|
54,5
|
134
|
318
|
551
|
420
|
525
|
1840
|
2233
|
721
|
2233
|
Thấp
nhất
|
18,4
|
11,0
|
7,5
|
4,1
|
3,4
|
2,5
|
2,0
|
1,9
|
1,8
|
20,5
|
24,1
|
25,7
|
1,8
|
Nong
|
An Cư
|
Trung
bình
|
7,0
|
3,8
|
2,2
|
1,6
|
2,1
|
2,4
|
2,0
|
2,8
|
6,4
|
19,5
|
22,4
|
13,8
|
7,2
|
Cao
nhất
|
22,2
|
12,1
|
5,7
|
5,6
|
42,1
|
12,4
|
6,1
|
38,9
|
134
|
158
|
458
|
68,6
|
458
|
Thấp
nhất
|
2,0
|
1,4
|
0,7
|
0,3
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,3
|
2,7
|
3,0
|
2,8
|
0,1
|
Truồi
|
Đập truồi
|
Trung
bình
|
7,7
|
5,6
|
4,3
|
3,7
|
4,8
|
4,5
|
3,8
|
4,8
|
8,3
|
17,5
|
20,6
|
12,6
|
8,2
|
Cao
nhất
|
58,4
|
28,6
|
22,7
|
37,9
|
186,5
|
101,8
|
31,4
|
161,5
|
403,4
|
616,7
|
1210
|
207
|
1210
|
Thấp
nhất
|
2,9
|
2,3
|
1,2
|
0,7
|
0,4
|
0,3
|
0,8
|
0,6
|
1,3
|
4,5
|
4,3
|
5,8
|
0,3
|
Bù Lu
|
Cầu Đập
|
Trung
bình
|
4,3
|
2,4
|
1,4
|
1,1
|
1,6
|
1,8
|
1,5
|
2,1
|
4,1
|
11
|
13,5
|
7,8
|
4,4
|
Cao
nhất
|
11,2
|
6,8
|
7,7
|
10
|
29,4
|
20,3
|
7,7
|
28,3
|
68,2
|
150
|
227
|
45,7
|
227
|
Thấp
nhất
|
1,0
|
0,7
|
0,4
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
0,3
|
0,3
|
0,4
|
0,4
|
1,5
|
1,4
|
0,1
|
Thừa Lưu
|
Trung
bình
|
2,2
|
1,2
|
0,7
|
0,6
|
0,9
|
1,1
|
0,8
|
1,1
|
2,1
|
4,8
|
5,9
|
3,9
|
2,1
|
Cao
nhất
|
6,2
|
3,3
|
5,4
|
5,2
|
11,6
|
8,6
|
3,9
|
14,1
|
22,9
|
38
|
94,5
|
28,2
|
94,5
|
Thấp
nhất
|
0,5
|
0,4
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
0,6
|
0,8
|
0,7
|
0,1
|
Ghi chú: Giá trị cao nhất, thấp nhất là giá trị lưu lượng trung bình ngày cao nhất, thấp nhất trong nhiều năm