Dữ liệu KHTV tại tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay bao gồm các loại dữ liệu: dữ liệu điều tra cơ bản và dữ liệu GIS.
1. Dữ liệu điều tra cơ bản
Dữ liệu điều tra cơ bản là số liệu quan trắc các yếu tố KTTV, gồm: Mưa, nhiệt độ, độ ẩm, bốc hơi, nắng, gió, khí áp, mực nước, lưu lượng tại các trạm.
Số liệu này được tạo ra theo quá trình hình thành và hoạt động của các trạm quan trắc KTTV. Số lượng các loại số liệu tùy thuộc vào loại trạm. Chuỗi số liệu của một yếu tố tại mỗi trạm dài hay ngắn, liên tục hay không liên tục phụ thuộc vào quá trình vận hành trạm đó. Danh mục các loại số liệu KTTV được đưa vào CSDL như sau:
- Số liệu mưa tại các trạm: Tà Lương, Phú Ốc, Thượng Nhật, Kim Long, Huế, A Lưới, Nam Đông;
- Số liệu nhiệt độ trung bình, cao nhất, thấp nhất; số giờ nắng; độ ẩm trung bình, thấp nhất; lượng bốc hơi; tốc độ gió trung bình, mạnh nhất tại 3 trạm: Huế, Nam Đông và A Lưới;
- Số liệu mực nước tại 3 trạm: Phú Ốc, Thượng Nhật và Kim Long;
- Số liệu lưu lượng dòng chảy tại trạm thủy văn cơ bản Thượng Nhật và số liệu tính toán cho các sông: Ô Lâu, sông Bồ, sông Nong, sông Truồi và sông Bù Lu.
Bảng 18.1. Dữ liệu KTTV tại các trạm cơ bản hiện có trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Yếu tố Trạm (vị trí)
|
Mưa
|
Nhiệt
độ
|
Độ
ẩm
|
Bốc
hơi
|
Nắng
|
Gió
|
Khí
áp
|
Mực
nước
|
Lưu
lượng
|
Dữ liệu thực đo
|
Huế
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
A Luới
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
Nam Đông
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Thuợng Nhật (S. Tả Trạch)
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Phú Ôc (S. Bồ)
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
Kim Long
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
(S. Hương)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tà Lương
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dữ liệu tính toán
|
Phong Thu (S. Ô Lâu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
Cổ Bi (S. BỒ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
Bình Điền (S. Hữu Trạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
Dương Hòa (S. Tả Trạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
An Cư (S. Nong)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
Truồi (S. Truồi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
Sách Chữ (S.cầu Hai)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
Cầu Đập (S. Nước Ngọt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
Thừa Lưu (S. Thừa Lưu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
Mỗi yếu tố KTTV có thuộc tính và cấu trúc riêng, cụ thể như sau:
- Lượng mưa: theo quy phạm, số liệu mưa được tính theo đơn vị là mm, làm tròn đến 1/10mm, tức là dữ liệu có 1 số lẻ;
- Nhiệt độ không khí: tính theo đơn vị 0C, giá trị tính đến 0,10C. Tại Thừa Thiên Huế, giá trị nhiệt độ dao động chủ yếu trong phạm vi 10..40;
- Độ ẩm tương đối: là số nguyên dương, đơn vị tính %, có giá trị tối đa là 100. Thông thường độ ẩm đạt từ 30% trở lên;
- Bốc hơi: lượng bốc hơi hàng ngày tính đến 0,1mm (tương tự lượng mưa). Giá trị bốc hơi ngày nằm trong khoảng 0..20;
- Nắng: số giờ nắng được tính theo đơn vị là giờ, có 1 số lẻ. Nắng trong ngày chỉ xuất hiện trong phạm vi từ 5h đến 18h, nên số liệu hợp lý phải nằm trong khoảng 0..13. Tuy nhiên có một số ngày nắng vượt quá 13 giờ một ít;
- Tốc độ gió: tính theo đơn vị m/s. Giá trị tốc độ gió trung bình tính đến 0,1m/s, tức là có 1 số lẻ, nhưng tốc độ gió mạnh nhất được ghi theo số nguyên. Giá trị của tốc độ gió theo quan trắc được tại Thừa Thiên Huế cho đến nay chưa vượt quá 40m/s, nên phạm vi hợp lý của loại số liệu này là <40;
- Hướng gió: theo quy phạm hiện nay, hướng gió được xác định theo 16 hướng chính (hình 18.1).
Hình 18.1. Hướng gió chính
- Khí áp: tính theo đơn vị mb, có giá trị trong khoảng 1000..1020, khi có bão, khu vực tâm bão có thể xuống dưới 1000;
- Mực nước: là số nguyên tính theo đơn vị cm. Giá trị mực nước tại mỗi trạm có khoảng dao động nhất định. Các trạm hiện nay tại Thừa Thiên Huế có giá trị dao động từ -70..600cm đối với trạm ở đồng bằng (Phú ôc, Kim Long) và 5700..6700cm đối với trạm Thượng Nhật;
- Lưu lượng: đơn vị tính m3/s, tính đến 0,01m3/s. Phạm vi giá trị tùy thuộc vào trạm, nhưng không vượt quá 10000 đối với các trạm thuộc Thừa Thiên Huế.
Bảng 18.2. Các thuộc tính có bản của dữ liệu KTTV
Thuộc tính
|
Loại dữ liệu
|
Đơn vị tính
|
Kích thước tối đa
|
Giói hạn giá trị
|
Lượng mưa (RRR)
|
Số thực có 1 số lẻ
|
Mm
|
6 ký tự
|
0..1500
|
Nhiệt độ (Ttb, Tx,Tn)
|
Nt
|
0C
|
4 ký tự
|
5..42
|
Độ ẩm (Utb, Un)
|
Số nguyên
|
%
|
3 ký tự
|
0..100
|
Bốc hơi (Bh)
|
Số thực có 1 số lẻ
|
Mm
|
4 ký tự
|
0..20
|
Nắng (sh)
|
Số nguyên
|
Giờ
|
3 ký tự
|
0..13
|
Tốc độ gió (fxfx)
|
Số nguyên
|
m/s
|
2 ký tự
|
0..50
|
Hướng gió (DD)
|
Văn bản (Text)
|
|
3 ký tự
|
16 hướng
|
Khí áp (PPP)
|
Số nguyên
|
Mb
|
5
|
950..1020
|
Mực nước (Htb)
|
Số nguyên
|
Cm
|
4
|
-100..6700
|
Lưu lượng (Qtb)
|
Số thực tối đa 3 số lẻ
|
m3/s
|
10
|
0..10000
|
Tất cả dữ liệu được đưa vào CSDL về KHTV tỉnh Thừa Thiên Huế cần đảm bảo các tính chất trên.
2. Dữ liệu GIS về KHTV
Dữ liệu GIS về KHTV bao gồm các lớp bản đồ chuyên đề với các thông tin sau:
- Thông về mạng lưới trạm quan trắc KTTV;
- Thông tin về phân bố các yếu tố khí hậu có sự phân hóa mạnh theo không gian như mưa, nhiệt độ;
- Thông tin về phân bố lượng dòng chảy theo không gian;
- Thông tin về các vùng khí hậu, vùng thủy văn.
Cơ sở dữ liệu GIS về KHTV được tạo ra từ các phần mềm GIS trên cơ sở kết quả nghiên cứu, phân tích chế độ KHTV.