1. Phân phối dòng chảy trong năm
Dòng chảy trong sông không những thay đổi từ năm này qua năm khác mà còn thay đổi theo các thời kỳ trong năm. Quá trình thay đổi dòng chảy trong năm có quy luật nhất định, phụ thuộc vào tính tuần hoàn của các yếu tố khí hậu. Sự thay đổi có quy luật này gọi là sự phân phối dòng chảy trong năm.
a. Phân mùa dòng chảy
Dòng chảy trên sông suối được phân thành hai mùa rõ rệt. Ranh giới giữa mùa lũ và mùa cạn được xác định theo chỉ tiêu “vượt trung bình”, cụ thể:
- Mùa lũ gồm các tháng liên tục có lưu lượng dòng chảy lớn hơn hoặc bằng lượng dòng chảy trung bình nhiều năm, với tần suất xuất hiện lớn hơn 50%.
- Mùa cạn gồm các tháng còn lại trong năm.
Từ số liệu thực đo tại trạm Thượng Nhật (sông Tả Trạch), kết quả tính toán phân mùa dòng chảy các sông thuộc Thừa Thiên Huế như sau (bảng 11.5)
Bảng 11.5. Tần suất xuất hiện (P) lưu lượng dòng chảy trung bình tháng lớn hơn lưu lượng TBNN tại trạm Thượng Nhật
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
P(%)
|
22
|
3
|
0
|
0
|
3
|
9
|
0
|
9
|
41
|
97
|
94
|
75
|
Để xác định cụ thể hơn thời gian bắt đầu và kết thúc mùa lũ, dựa vào số liệu dòng chảy tháng 9 và 1 - là hai tháng chuyển giao giữa mùa cạn sang mùa lũ và mùa lũ sang mùa cạn. Mỗi tháng thành 3 tuần (mỗi tuần 10 ngày) tiến hành tính toán phân mùa theo công thức sau:
Bảng 11.6. Tần suất xuất hiện (P) lưu lượng dòng chảy trung bình tuần lớn hơn lưu lượng TBNN tại trạm Thượng Nhật
Tháng/tuần
|
Tháng 9
|
Tháng 1
|
Tuần 1
|
Tuần 2
|
Tuần 3
|
Tuần 1
|
Tuần 2
|
Tuần 3
|
P%
|
22
|
28
|
38
|
34
|
19
|
3
|
Từ bảng trên cho thấy trong các tuần của tháng 9, 1 không có tuần nào vượt chỉ tiêu vượt trung bình. Như vậy mùa lũ bắt đầu từ tháng 10 và kết thúc vào tháng 12. Tháng 9 là tháng chuyển tiếp từ mùa cạn sang mùa lũ, tháng 1 là tháng chuyển tiếp từ mùa lũ sang mùa cạn.
b. Lượng dòng chảy mùa lũ trung bình nhiều năm
Từ dữ liệu lưu lượng dòng chảy của các trạm tính lưu lượng dòng chảy trung bình mùa tại các trạm được kết quả như bảng 11.7.
Bảng 11.7. Phân phối dòng chảy trung bình mùa trên các sông
Sông
|
Trạm
|
Mùa lũ
|
Mùa cạn
|
Tháng
|
Q
|
W.106
|
K(%)
|
Tháng
|
Q
|
W.106
|
K(%)
|
(m3/s)
|
(m3)
|
(m3/s)
|
(m3)
|
Ô Lâu
|
Phong Thu
|
10-12
|
38,0
|
301,6
|
56,1
|
1-9
|
10,0
|
236,1
|
43,9
|
BỒ
|
Cổ Bi
|
10-12
|
154,6
|
1226,0
|
61,9
|
1-9
|
32,1
|
755,7
|
38,1
|
Hữu Trạch
|
Bình Điền
|
10-12
|
121,4
|
963,0
|
63,4
|
1-9
|
23,6
|
556,3
|
36,6
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
10-12
|
38,8
|
310,0
|
61,4
|
1-9
|
8,2
|
194,6
|
38,6
|
Tả Trạch
|
Dương Hoà
|
10-12
|
159,1
|
1262,2
|
62,0
|
1-9
|
32,8
|
774,2
|
38,0
|
Nong
|
An Cư
|
10-12
|
18,5
|
147,0
|
64,9
|
1-9
|
3,4
|
79,5
|
35,1
|
Truồi
|
Đập Truồi
|
10-12
|
16,9
|
134,1
|
51,9
|
1-9
|
5,3
|
124,5
|
48,1
|
Cầu Hai
|
Sách Chữ
|
10-12
|
6,8
|
54,2
|
64,4
|
1-9
|
1,3
|
29,9
|
35,6
|
Bù Lu
(Nước
Ngọt)
|
Cầu Đập
|
10-12
|
10,8
|
85,5
|
61,7
|
1-9
|
2,3
|
53,1
|
38,3
|
Thừa Lưu
|
Thừa Lưu
|
10-12
|
4,8
|
38,4
|
57,9
|
1-9
|
1,2
|
27,9
|
42,1
|
Qua bảng 11.7 cho thấy mùa lũ chỉ kéo dài trong 3 tháng (từ tháng 10 đến tháng 12), nhưng tổng lượng dòng chảy đã chiếm 55-65% tổng lượng dòng chảy năm, mùa cạn kéo dài tới 9 tháng nhưng tổng lượng dòng chảy chỉ chiếm 35-45% tổng lượng dòng chảy năm.
2. Dòng chảy năm thiết kế
Dòng chảy năm thiết kế là một trong những yếu tố quan trọng phục vụ cho công tác quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý vận hành các công trình thủy lợi, các công trình giao thông,...
Trên cơ sở số liệu thực đo tại trạm Thượng Nhật và số liệu tính toán tại các trạm khác, xây dựng đường tần suất lý luận lưu lượng, kết quả tính toán được thể hiện ở bảng 11.8.
Bảng 11.8. Đặc trưng dòng chảy năm thiết kế
Đơn vị: m3/s
Sông
|
Ô Lâu
|
Bồ
|
Hữu
Trạch
|
Tả Trạch
|
Nong
|
Truồi
|
Cầu
Hai
|
Bù Lu
|
Trạm
P(%)
|
Phong
Thu
|
Cổ
Bi
|
Bình
Điền
|
Thượng
Nhật
|
Dương
Hòa
|
An
Cư
|
Đập
Truồi
|
Sách
Chữ
|
Cầu
Đập
|
Thừa
Lưu
|
0,1
|
36,6
|
138
|
115
|
33,07
|
157
|
18,4
|
19,9
|
6,78
|
13,4
|
4,91
|
1
|
30,4
|
115
|
93,3
|
28,6
|
126
|
14,5
|
15,7
|
5,40
|
9,99
|
3,99
|
5
|
25,7
|
96,7
|
76,5
|
24,6
|
103
|
11,7
|
12,5
|
4,35
|
7,61
|
3,28
|
10
|
23,3
|
87,9
|
68,8
|
22,7
|
92,2
|
10,4
|
11,2
|
3,86
|
6,56
|
2,94
|
25
|
19,7
|
74,1
|
56,8
|
19,4
|
76,1
|
8,50
|
9,27
|
3,16
|
5,10
|
2,46
|
40
|
17,7
|
65,9
|
50,0
|
17,2
|
66,4
|
7,34
|
8,20
|
2,75
|
4,36
|
2,16
|
50
|
16,5
|
60,9
|
45,7
|
15,7
|
61,3
|
6,77
|
7,63
|
2,54
|
3,96
|
2,00
|
70
|
14,1
|
51,5
|
39,0
|
13,0
|
51,6
|
5,69
|
6,81
|
2,16
|
3,34
|
1,72
|
75
|
13,6
|
49,0
|
37,0
|
12,2
|
49,7
|
5,47
|
6,56
|
2,05
|
3,21
|
1,64
|
80
|
12,9
|
47,1
|
35,1
|
11,4
|
47,1
|
5,18
|
6,40
|
1,97
|
3,08
|
1,58
|
90
|
11,4
|
40,2
|
30,3
|
9,22
|
41,3
|
4,61
|
5,99
|
1,76
|
2,82
|
1,39
|
95
|
10,2
|
35,8
|
27,4
|
7,47
|
36,8
|
4,18
|
5,74
|
1,62
|
2,68
|
1,26
|
97
|
9,52
|
32,7
|
25,5
|
6,36
|
34,8
|
3,96
|
5,66
|
1,51
|
2,60
|
1,20
|
99
|
8,50
|
27,6
|
22,6
|
4,13
|
31,0
|
3,60
|
5,49
|
1,40
|
2,55
|
1,07
|
3. Mô hình phân phối dòng chảy năm của các năm đại biểu
Mô hình phân phối dòng chảy theo năm đại biểu là sự phân phối dòng chảy các tháng trong năm điển hình, đại diện cho nhóm năm nước lớn, nhóm năm nước nhỏ và nhóm năm nước trung bình.
+ Năm nước lớn là năm có lượng dòng chảy năm ứng với tần suất P<33% và có thời gian mùa lũ kéo dài, lượng dòng chảy mùa lũ lớn.
+ Năm nước trung bình là năm có lượng dòng chảy năm xấp xỉ lượng dòng chảy trung bình nhiều năm. Lượng dòng chảy tháng của năm đại biểu xấp xỉ lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm hoặc là năm giả tưởng (tính trung bình nhiều năm).
+ Năm nước nhỏ là năm có lượng dòng chảy năm ứng với tần suất P>66% và có lượng nước mùa cạn nhỏ.
Chọn trạm Thượng Nhật - sông Tả Trạch là trạm có tài liệu thực đo để xác định năm đại biểu cho mô hình phân phối dòng chảy năm, kết quả thể hiện ở bảng 11.9 đến 11.12.
Bảng 11.9. Phân phối dòng chảy trung bình tháng
Sông Ô Lâu, tại Phong Thu
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
16,1
|
10,3
|
7,3
|
7,7
|
10,7
|
7,5
|
5,1
|
8,2
|
17,2
|
37,0
|
45,0
|
32,1
|
W(106m3)
|
43,1
|
24,8
|
19,7
|
19,9
|
28,6
|
19,4
|
13,7
|
21,9
|
44,6
|
99,0
|
116,5
|
86,0
|
γ(%)
|
8
|
5
|
4
|
4
|
5
|
4
|
3
|
4
|
8
|
18
|
22
|
16
|
Sông Bồ, trạm Cổ Bi
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
60,2
|
34,9
|
21,6
|
19,7
|
27,3
|
25,0
|
18,9
|
25,3
|
55,7
|
157
|
190
|
116
|
W (106m3)
|
161,2
|
84,4
|
57,8
|
51,0
|
73,0
|
64,8
|
50,6
|
67,8
|
144,3
|
420,8
|
493,7
|
311,5
|
γ(%)
|
8
|
4
|
3
|
3
|
4
|
3
|
3
|
3
|
7
|
21
|
25
|
16
|
Sông Hữu Trạch, trạm Bình Điền
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
50,5
|
26,2
|
14,3
|
10,9
|
15,4
|
18,8
|
15,2
|
18,6
|
42,5
|
118
|
149
|
97,8
|
W (106m3)
|
135,3
|
63,3
|
38,3
|
28,3
|
41,4
|
48,6
|
40,6
|
49,8
|
110,2
|
315,0
|
386,1
|
261,9
|
γ(%)
|
9
|
4
|
3
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
7
|
21
|
25
|
17
|
Sông Tả Trạch, trạm Thượng Nhật
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
10,8
|
6,3
|
4,6
|
4,5
|
8,3
|
8,2
|
5,7
|
7,7
|
18,1
|
47,3
|
44,2
|
24,9
|
W (106m3)
|
28,9
|
15,4
|
12,3
|
11,7
|
22,2
|
21,3
|
15,3
|
20,6
|
46,9
|
126,7
|
114,6
|
66,7
|
γ(%)
|
6
|
3
|
2
|
2
|
4
|
4
|
3
|
4
|
9
|
25
|
23
|
13
|
Sông Tả Trạch, tại Dương Hòa
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
53,8
|
33,1
|
22,0
|
18,1
|
25,8
|
26,7
|
19,9
|
29,8
|
66,4
|
181,5
|
187,0
|
108,8
|
W (106m3)
|
144,1
|
80,9
|
59,0
|
46,8
|
69,1
|
69,1
|
53,2
|
79,8
|
172,1
|
486,1
|
484,7
|
291,4
|
γ(%)
|
7
|
4
|
3
|
2
|
3
|
3
|
3
|
4
|
8
|
24
|
24
|
14
|
Sông Nong, tại An Cư
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
7,0
|
3,8
|
2,2
|
1,6
|
2,1
|
2,4
|
2,0
|
2,8
|
6,4
|
19,5
|
22,4
|
13,8
|
W (106m3)
|
18,8
|
9,3
|
5,9
|
4,0
|
5,7
|
6,2
|
5,4
|
7,5
|
16,6
|
52,2
|
57,9
|
36,9
|
γ(%)
|
8
|
4
|
3
|
2
|
3
|
3
|
2
|
3
|
7
|
23
|
26
|
16
|
Sông Truồi, tại Đập Truồi
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
7,7
|
5,6
|
4,3
|
3,7
|
4,8
|
4,5
|
3,8
|
4,8
|
8,3
|
17,5
|
20,6
|
12,6
|
W (106m3)
|
20,6
|
13,6
|
11,4
|
9,5
|
12,9
|
11,8
|
10,1
|
12,8
|
21,6
|
47,0
|
53,3
|
33,8
|
γ(%)
|
8
|
5
|
4
|
4
|
5
|
5
|
4
|
5
|
8
|
18
|
21
|
13
|
Sông Cầu Hai, tại Sách Chữ
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
2,53125
|
1,4
|
0,8
|
0,6
|
0,8
|
0,9
|
0,8
|
1,1
|
2,5
|
7,3
|
8,3
|
5,0
|
W (106m3)
|
6,8
|
3,4
|
2,2
|
1,5
|
2,2
|
2,4
|
2,1
|
2,9
|
6,5
|
19,4
|
21,4
|
13,4
|
γ(%)
|
8
|
4
|
3
|
2
|
3
|
3
|
2
|
3
|
8
|
23
|
25
|
16
|
Sông Nước Ngọt (Bù Lu), tại Cầu Đập
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
4,3
|
2,4
|
1,4
|
1,1
|
1,6
|
1,8
|
1,5
|
2,1
|
4,1
|
11,0
|
13,5
|
7,8
|
W(106m3)
|
11,6
|
5,8
|
3,8
|
2,8
|
4,4
|
4,6
|
3,9
|
5,5
|
10,6
|
29,5
|
35,1
|
20,8
|
γ(%)
|
8
|
4
|
3
|
2
|
3
|
3
|
3
|
4
|
8
|
21
|
25
|
15
|
Sông Thừa Lưu (Bù Lu), tại Thừa Lưu
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
2,2
|
1,2
|
0,7
|
0,6
|
0,9
|
1,1
|
0,8
|
1,1
|
2,1
|
4,8
|
5,9
|
3,9
|
W(106m3)
|
5,8
|
2,9
|
2,0
|
1,5
|
2,4
|
2,8
|
2,2
|
2,9
|
5,4
|
12,8
|
15,3
|
10,3
|
γ(%)
|
9
|
4
|
3
|
2
|
4
|
4
|
3
|
4
|
8
|
19
|
23
|
16
|
Chú thích: γ(%) là tỷ trọng của lượng dòng chảy tháng so với lượng dòng chảy năm
Bảng 11.10. Phân phối dòng chảy của năm nhiều nước
Sông Ô Lâu, tại Phong Thu (năm 1999)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
37,3
|
24,4
|
13,6
|
16,7
|
21,6
|
15,4
|
2,8
|
5,3
|
8,3
|
34,8
|
105
|
61,1
|
W(106m3)
|
99,9
|
59,0
|
36,4
|
43,3
|
57,9
|
39,9
|
7,5
|
14,2
|
21,5
|
93,2
|
272,4
|
163,7
|
γ(%)
|
11
|
6
|
4
|
5
|
6
|
4
|
1
|
2
|
2
|
10
|
30
|
18
|
Sông Bồ, trạm Cổ Bi (năm 2007)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
72
|
31,5
|
24,8
|
16,1
|
35,3
|
30,6
|
19,3
|
42
|
42,6
|
230
|
552
|
138
|
W (106m3)
|
192,8
|
76,2
|
66,4
|
41,7
|
94,5
|
79,3
|
51,7
|
112,5
|
110,4
|
614,7
|
1430,3
|
368,8
|
γ(%)
|
6
|
2
|
2
|
1
|
3
|
2
|
2
|
3
|
3
|
19
|
44
|
11
|
Sông Hữu Trạch, trạm Bình Điền (năm 2007)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
58,5
|
25,2
|
15,9
|
9,8
|
18
|
21,8
|
15,2
|
27,1
|
36,9
|
219
|
491
|
117
|
W (106m3)
|
156,7
|
61,0
|
42,6
|
25,4
|
48,2
|
56,5
|
40,7
|
72,6
|
95,6
|
585,8
|
1273,7
|
314,4
|
γ(%)
|
6
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
1
|
3
|
3
|
21
|
46
|
11
|
Sông Tả Trạch, trạm Thượng Nhật (năm 1999)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
20,0
|
9,14
|
6,13
|
9,98
|
18,4
|
15,7
|
9,24
|
5,51
|
9,93
|
36
|
106
|
71,1
|
W (106m3)
|
53,5
|
22,1
|
16,4
|
25,9
|
49,4
|
40,8
|
24,7
|
14,8
|
25,7
|
96,4
|
274
|
190
|
γ(%)
|
6
|
3
|
2
|
3
|
6
|
5
|
3
|
2
|
3
|
12
|
33
|
23
|
Sông Tả Trạch, tại Dương Hòa (năm 2007)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
66,5
|
27,2
|
20,7
|
15,1
|
30,2
|
29,8
|
16,2
|
38
|
37,3
|
402
|
643
|
148
|
W (106m3)
|
178,1
|
65,8
|
55,4
|
39,1
|
80,9
|
77,2
|
43,4
|
101,8
|
96,7
|
1075,6
|
1667,2
|
397,5
|
γ(%)
|
5
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
3
|
2
|
28
|
43
|
10
|
Sông Nong, tại An Cư (năm 2007)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
8,7
|
3,4
|
2,2
|
1,4
|
2,5
|
3,1
|
1,9
|
3,6
|
3,2
|
43,5
|
82,4
|
18,4
|
W (106m3)
|
23,3
|
8,2
|
5,9
|
3,6
|
6,7
|
8,0
|
5,1
|
9,6
|
8,3
|
116,5
|
213,6
|
49,3
|
γ(%)
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
2
|
2
|
25
|
47
|
11
|
Sông Truồi, tại Đập Truồi (năm 2011)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
9,9
|
5,4
|
4,8
|
3,7
|
4,3
|
4,5
|
1,9
|
2
|
15,7
|
22,9
|
76,4
|
26,3
|
W (106m3)
|
26,5
|
13,1
|
12,9
|
9,6
|
11,5
|
11,7
|
5,1
|
5,4
|
40,7
|
61,3
|
198,0
|
70,4
|
γ(%)
|
6
|
3
|
3
|
2
|
2
|
3
|
1
|
1
|
9
|
13
|
42
|
15
|
Sông Cầu Hai, tại Sách Chữ (năm 2007)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
3,2
|
1,3
|
0,8
|
0,5
|
1
|
1,2
|
0,7
|
1,4
|
1,3
|
16,7
|
29,8
|
6,4
|
W (106m3)
|
8,6
|
3,1
|
2,1
|
1,3
|
2,7
|
3,1
|
1,9
|
3,7
|
3,4
|
44,7
|
77,2
|
17,1
|
γ(%)
|
5
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
26
|
46
|
10
|
Sông Nước Ngọt (Bù Lu), tại Cầu Đập (năm 2008)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
5
|
3,4
|
2
|
1,3
|
2,7
|
2,2
|
1,6
|
1,2
|
3,1
|
41,3
|
45,7
|
9,1
|
W (106m3)
|
13,4
|
8,2
|
5,4
|
3,4
|
7,2
|
5,7
|
4,3
|
3,2
|
8,0
|
110,6
|
118,5
|
24,4
|
γ(%)
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
3
|
35
|
38
|
8
|
Sông Thừa Lưu, tại Thừa Lưu (năm 2010)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
2,3
|
1
|
0,7
|
0,5
|
1,1
|
1
|
0,7
|
1,3
|
1,7
|
10,7
|
20
|
4,7
|
W (106m3)
|
6,2
|
2,4
|
1,9
|
1,3
|
2,9
|
2,6
|
1,9
|
3,5
|
4,4
|
28,7
|
51,8
|
12,6
|
γ(%)
|
5
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
2
|
3
|
4
|
24
|
43
|
10
|
Bảng 11.11. Phân phối dòng chảy của năm ít nước
Sông Ô Lâu, tại Phong Thu (năm 1988)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
8,1
|
7,1
|
4,2
|
3,4
|
4
|
1,3
|
2,9
|
1,6
|
9
|
39,7
|
25
|
9
|
W (106m3)
|
21,7
|
17,2
|
11,2
|
8,8
|
10,7
|
3,4
|
7,8
|
4,3
|
23,3
|
106,3
|
64,8
|
24,1
|
γ(%)
|
7
|
6
|
4
|
3
|
4
|
1
|
3
|
1
|
8
|
35
|
21
|
8
|
Sông Bồ, trạm Cổ Bi (năm 1988)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
39,3
|
23,5
|
18,3
|
6,8
|
12,4
|
5,6
|
7,4
|
5,5
|
20,3
|
125
|
94
|
57,1
|
W (106m3)
|
105,3
|
56,9
|
49,0
|
17,6
|
33,2
|
14,5
|
19,8
|
14,7
|
52,6
|
334,8
|
243,6
|
152,9
|
γ(%)
|
10
|
5
|
4
|
2
|
3
|
1
|
2
|
1
|
5
|
31
|
22
|
14
|
Sông Hữu Trạch, trạm Bình Điền (năm 1982)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
57,2
|
28,8
|
13,4
|
11,4
|
7,6
|
8,9
|
5,9
|
6,9
|
48,2
|
45,5
|
55
|
37,9
|
W (106m3)
|
153,2
|
69,7
|
35,9
|
29,5
|
20,4
|
23,1
|
15,8
|
18,5
|
124,9
|
121,9
|
142,6
|
101,5
|
γ(%)
|
18
|
8
|
4
|
3
|
2
|
3
|
2
|
2
|
15
|
14
|
17
|
12
|
Sông Tả Trạch, trạm Thượng Nhật (năm 1991)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
5,86
|
4,2
|
3,3
|
4,7
|
5,89
|
3,5
|
3,02
|
4,44
|
4,11
|
23,5
|
10,2
|
8,68
|
W (106m3)
|
15,7
|
10,2
|
8,8
|
12,2
|
15,8
|
9,1
|
8,1
|
11,9
|
10,7
|
62,9
|
26,3
|
23,2
|
γ(%)
|
7
|
5
|
4
|
6
|
7
|
4
|
4
|
6
|
5
|
29
|
12
|
11
|
Sông Tả Trạch, tại Dương Hòa (năm 1982)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
52.3
|
31,8
|
18,8
|
16
|
11,3
|
14,3
|
14.6
|
14.7
|
95.1
|
37.8
|
45
|
47 2
|
W (10' m3)
|
140.1
|
76,9
|
50,4
|
41.5
|
30,3
|
37,1
|
39.1
|
39.4
|
246.5
|
101.2
|
116.6
|
126.4
|
γ(%)
|
13
|
7
|
5
|
4
|
3
|
4
|
4
|
4
|
24
|
10
|
11
|
12
|
Sông Nong, tại An Cư (năm 1982)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
6,9
|
3,7
|
1,7
|
1,3
|
0,7
|
0,9
|
1,1
|
1,2
|
8,1
|
4,2
|
4,8
|
5,6
|
W (106m3)
|
18,5
|
9,0
|
4,6
|
3,4
|
1,9
|
2,3
|
2,9
|
3,2
|
21,0
|
11,2
|
12,4
|
15,0
|
γ(%)
|
18
|
8
|
4
|
3
|
2
|
2
|
3
|
3
|
20
|
11
|
12
|
14
|
Sông Truồi, tại Đập Truồi (năm 1982)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
7,5
|
5,9
|
3,6
|
4,5
|
3,2
|
4.0
|
3,6
|
3,5
|
10,4
|
5,8
|
7,1
|
7
|
W (106m3)
|
20,1
|
14,3
|
9,6
|
11,7
|
8,6
|
10,4
|
9,6
|
9,4
|
27,0
|
15,5
|
18,4
|
18,7
|
γ(%)
|
12
|
8
|
6
|
7
|
5
|
6
|
6
|
5
|
16
|
9
|
11
|
11
|
Sông Cầu Hai, tại Sách Chữ (năm 1982)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
2,5
|
1,3
|
0,6
|
0,5
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
3,2
|
1,8
|
2
|
2,1
|
W (106m3)
|
6,7
|
3,1
|
1,6
|
1,3
|
0,8
|
1,0
|
1,3
|
1,3
|
8,3
|
4,8
|
5,2
|
5,6
|
γ(%)
|
16
|
8
|
4
|
3
|
2
|
3
|
3
|
3
|
20
|
12
|
13
|
14
|
Sông Nước Ngọt (Bù Lu), tại Cầu Đập (năm 1982)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
4,4
|
2,3
|
1,1
|
0,9
|
0,7
|
1,3
|
1,1
|
1,4
|
5,6
|
3,1
|
3,2
|
3
|
W (106m3)
|
11,8
|
5,6
|
2,9
|
2,3
|
1,9
|
3,4
|
2,9
|
3,7
|
14,5
|
8,3
|
8,3
|
8,0
|
γ(%)
|
16
|
8
|
4
|
3
|
3
|
5
|
4
|
5
|
20
|
11
|
11
|
11
|
Sông Thừa Lưu, tại Thừa Lưu (năm 2002)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
3,3
|
1,7
|
0,8
|
0,7
|
0,5
|
1
|
0,6
|
0,4
|
1,5
|
2
|
2
|
1,4
|
W (106m3)
|
8,8
|
4,1
|
2,1
|
1,8
|
1,3
|
2,6
|
1,6
|
1,1
|
3,9
|
5,4
|
5,2
|
3,7
|
γ(%)
|
21
|
10
|
5
|
4
|
3
|
6
|
4
|
3
|
9
|
13
|
12
|
9
|
Bảng 11.12. Phân phối dòng chảy năm nước trung bình
|
Sông Ô Lâu, tại Phong Thu (năm 1985)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
9,3
|
6,5
|
4,3
|
7,8
|
11
|
7,3
|
2,4
|
2,2
|
12
|
38
|
56,1
|
40,3
|
W(106m3)
|
24,9
|
15,7
|
11,5
|
20,2
|
29,5
|
18,9
|
6,4
|
5,9
|
31,1
|
101,8
|
145,4
|
107,9
|
γ%)
|
5
|
3
|
2
|
4
|
6
|
4
|
1
|
1
|
6
|
20
|
28
|
21
|
Sông Bồ, trạm Cổ Bi (năm 2006)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
70,5
|
58,2
|
29,9
|
33,1
|
36,1
|
14,9
|
11,5
|
46,8
|
82,7
|
155
|
70,5
|
133
|
W(106m3)
|
188,8
|
140,8
|
80,1
|
85,8
|
96,7
|
38,6
|
30,8
|
125,3
|
214,4
|
416,0
|
182,7
|
356,2
|
γ(%)
|
10
|
7
|
4
|
4
|
5
|
2
|
2
|
6
|
11
|
21
|
9
|
18
|
Sông Hữu Trạch, trạm Bình Điền (năm 2006)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
59,6
|
36,2
|
20,7
|
16,2
|
20,1
|
14,1
|
8,9
|
26
|
63,3
|
122
|
67,4
|
90,7
|
W(106m3)
|
159,6
|
87,6
|
55,4
|
42,0
|
53,8
|
36,5
|
23,8
|
69,6
|
164,1
|
326,5
|
174,7
|
242,9
|
γ(%)
|
11
|
6
|
4
|
3
|
4
|
3
|
2
|
5
|
11
|
23
|
12
|
17
|
Sông Tả Trạch, trạm Thượng Nhật (năm 1983)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
12.0
|
7.57
|
4,44
|
3.1
|
3.1
|
12,9
|
6.62
|
6.86
|
7,71
|
69,8
|
47.9
|
13.3
|
W (10' m3)
|
32.1
|
18.3
|
11,9
|
8.03
|
8.31
|
33,5
|
17.7
|
18.4
|
20
|
187
|
124
|
|
γ(%)
|
6
|
4
|
2
|
2
|
2
|
7
|
3
|
4
|
4
|
36
|
24
|
7
|
Sông Tả Trạch, tại Dương Hòa (năm 2010)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
55,2
|
29,3
|
20,2
|
14
|
9,1
|
17,7
|
17,2
|
84,2
|
51
|
162
|
216
|
59
|
W(106m3)
|
147,8
|
70,9
|
54,1
|
36,3
|
24,4
|
45,9
|
46,1
|
225,5
|
132,2
|
434,4
|
560,1
|
158,0
|
γ(%)
|
8
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
2
|
12
|
7
|
22
|
29
|
8
|
Sông Nong, tại An Cư (năm 1983)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
4,9
|
2,3
|
1,3
|
0,7
|
0,3
|
2,2
|
4,5
|
3,7
|
3,4
|
23,9
|
24,5
|
10,9
|
W(106m3)
|
13,1
|
5,6
|
3,5
|
1,8
|
0,8
|
5,7
|
12,1
|
9,9
|
8,8
|
64,0
|
63,5
|
29,2
|
γ(%)
|
6
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3
|
6
|
5
|
4
|
29
|
29
|
13
|
Sông Truồi, tại Đập Truồi (năm 2002)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
6,3
|
4,3
|
3,3
|
2,6
|
3,7
|
4,7
|
2,9
|
5,8
|
12,5
|
17
|
16,7
|
11,7
|
W(106m3)
|
16,9
|
10,4
|
8,8
|
6,7
|
9,9
|
12,2
|
7,8
|
15,5
|
32,4
|
45,5
|
43,3
|
31,3
|
γ(%)
|
7
|
4
|
4
|
3
|
4
|
5
|
3
|
6
|
13
|
19
|
18
|
13
|
Sông Cầu Hai, tại Sách Chữ (năm 2010)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
2,2
|
1,3
|
0,7
|
0,4
|
0,2
|
0,6
|
0,7
|
3,4
|
2,7
|
6,1
|
7,8
|
3,6
|
W(106m3)
|
5,9
|
3,1
|
1,9
|
1,0
|
0,5
|
1,6
|
1,9
|
9,1
|
7,0
|
16,3
|
20,2
|
9,6
|
γ(%)
|
8
|
4
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
12
|
9
|
21
|
26
|
12
|
Sông Nước Ngọt (Bù Lu), tại Cầu Đập (năm 1983)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
2,6
|
1,3
|
0,7
|
0,4
|
0,2
|
2,8
|
2,8
|
2,3
|
2
|
13,2
|
13,4
|
6,1
|
W(106m3)
|
7,0
|
3,1
|
1,9
|
1,0
|
0,5
|
7,3
|
7,5
|
6,2
|
5,2
|
35,4
|
34,7
|
16,3
|
γ(%)
|
6
|
2
|
1
|
1
|
0
|
6
|
6
|
5
|
4
|
28
|
28
|
13
|
Sông Thừa Lưu, tại Thừa Lưu (năm 2010)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
QTB (m3/s)
|
2,0
|
1,0
|
0,6
|
0,4
|
0,3
|
0,8
|
0,7
|
2,3
|
1,9
|
4,5
|
6,3
|
3,2
|
W(106m3)
|
5,4
|
2,4
|
1,6
|
1,0
|
0,8
|
2,1
|
1,9
|
6,2
|
4,9
|
12,1
|
16,3
|
8,6
|
γ(%)
|
8
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
3
|
10
|
8
|
19
|
26
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: γ(%) là tỷ trọng lượng dòng chảy tháng so với lượng dòng chảy năm.
Tổng hợp theo số liệu thực đo trên sông Tả Trạch, tại trạm Thượng Nhật, phân phối dòng chảy theo các nhóm năm như sau (bảng 11.13).
Bảng 11.13. Tỷ lệ (%) phân phối dòng chảy các tháng so với dòng chảy năm sông Tả Trạch, tại Thượng Nhật
Nhóm năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Mùa
cạn
|
Mùa
lũ
|
TBNN
|
6
|
3
|
2
|
2
|
4
|
4
|
3
|
4
|
9
|
25
|
23
|
13
|
39
|
61
|
Năm nhiều
nước (1999)
|
6
|
3
|
2
|
3
|
6
|
5
|
3
|
2
|
3
|
12
|
33
|
23
|
32
|
68
|
Năm ít nước (1991)
|
7
|
5
|
4
|
6
|
7
|
4
|
4
|
6
|
5
|
29
|
12
|
11
|
48
|
52
|
Năm nước TB (1983)
|
6
|
4
|
2
|
2
|
2
|
7
|
3
|
4
|
4
|
36
|
24
|
7
|
35
|
67
|
Trung bình nhiều năm, dòng chảy 9 tháng mùa cạn chiếm 38%, mùa lũ chiếm 62% lượng dòng chảy năm, tháng 3, 6 có lượng dòng chảy ít nhất. Đối với năm nhiều nước, lượng dòng chảy tháng 3, 8 nhỏ nhất; dòng chảy mùa lũ chiếm tới 66% lượng dòng chảy năm. Năm ít nước có sự phân bố điều hòa hơn giữa mùa cạn và mùa lũ, do lượng dòng chảy mùa lũ nhóm năm này giảm nhiều so với nhóm năm khác. Dòng chảy mùa lũ trong nhóm năm này chỉ chiếm 52% lượng dòng chảy năm. Lượng dòng chảy mùa cạn nhỏ nhất xuất hiện vào tháng 3, 6 và 7 (hình 11.4).
Hình 11.4. Tỷ trọng phân phối dòng chảy theo số liệu thực đo sông Tả Trạch tại Thượng Nhật
Xét chung cho 9 sông trên: Sông Ô Lâu tại Phong Thu, sông Bồ tại Cổ Bi, sông Hữu Trạch tại Bình Điền, sông Tả Trạch tại Dương Hòa, sông Nong tại An Cư, sông Truồi tại Đập Truồi, sông Cầu Hai tại Sách Chữ, sông Nước Ngọt và sông Thừa Lưu, tổng lượng dòng chảy các sông này và phân phối theo mùa như sau (bảng 11.14).
Bảng 11.14. Đặc trưng tổng lượng dòng chảy các sông tỉnh Thừa Thiên Huế
Nhóm năm
|
Đặc trưng
|
Năm
|
Mùa cạn
|
Mùa lũ
|
Trung bình nhiều năm
|
Tổng lượng dòng chảy (triệu m3)
|
6849,3
|
2637,3
|
4212,0
|
% so với tổng lượng dòng chảy năm
|
|
39
|
61
|
Năm nhiều nước
|
Tổng lượng dòng chảy (triệu m3)
|
12325,8
|
2873,8
|
9452
|
% so với tổng lượng dòng chảy năm
|
|
23
|
77
|
Năm ít nước
|
Tổng lượng dòng chảy (triệu m3)
|
3735,9
|
1953,5
|
1782,4
|
% so với tổng lượng dòng chảy năm
|
|
52
|
48
|
Năm nước TB
|
Tổng lượng dòng chảy (triệu m3)
|
6573,8
|
2920,9
|
3652,9
|
% so với tổng lượng dòng chảy năm
|
|
44
|
56
|
Trung bình mỗi năm, các sông tại Thừa Thiên Huế cung cấp khoảng 6,8 tỷ m3 nước, trong đó mùa cạn: 2,6 tỷ m3 và mùa lũ 4,2 tỷ m3. Lượng nước này tập trung chủ yếu trên lưu vực sông Tả Trạch, Hữu Trạch và sông Bồ (khoảng 5,5 tỷ m3). Năm nhiều nước có lượng dòng chảy gần gấp đôi lượng dòng của năm nước trung bình và gấp gần 4 lần lượng dòng của năm ít nước. Sự chênh lệch này chủ yếu là do dòng chảy mùa lũ, dòng chảy mùa cạn có sự chênh lệch không nhiều giữa các nhóm năm. Năm ít nước có tổng lượng dòng chảy các sông khoảng gần 2 tỷ m3, bằng khoảng 74% lượng dòng chảy mùa cạn TBNN. Chi tiết về tổng lượng dòng chảy từng tháng và tỷ lệ phân phối so với dòng chảy năm; khả năng cung cấp nước tại các lưu vực thể hiện ở các hình 11.5-11.9.
Hình 11.5. Phân phối tổng lượng dòng chảy trung bình của 9 sông tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình 11.6. Phân phối tổng lượng dòng chảy năm nhiều nước của 9 sông tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình 11.7. Phân phối tổng lượng dòng chảy năm ít nước của 9 sông tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình 11.8. Phân phối tổng lượng dòng chảy năm nước trung bình của 9 sông tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình 11.9. Khả năng cung cấp nước tại các lưu vực sông tỉnh Thừa Thiên Huế