THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phong Điền tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất như sau:
1. Đặc điểm quỹ đất đấu giá, nơi có tài sản đấu giá: Quyền sử dụng đất 48 lô đất tại Khu dân cư xứ Cồn Khoai, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền (giai đoạn 2), huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
a. Danh mục loại đất: Đất ở nông thôn.
b. Vị trí: Các lô đất nằm ở vị trí một mặt tiền đường quy hoạch 11,5m.
c. Diện tích và hạ tầng kỹ thuật:
- Diện tích (48 lô đất): 9.297,9 m2.
- Hạ tầng kỹ thuật: Cơ sở hạ tầng (san nền, điện, nước, đường giao thông,..) đang được đầu tư đầy đủ.
d. Tài sản gắn liền với các thửa đất: không có tài sản trên đất.
e. Mục đích: Đất ở nông thôn.
f. Thời gian sử dụng: Lâu dài.
g. Hình thức: Giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá.
2. Người có tài sản đấu giá: Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phong Điền, địa chỉ: số 33 Phò Trạch, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Tên tài sản, số lượng của tài sản đấu giá, giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước, chi tiết như sau:
STT
|
Số lô
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Diện tích (m2)
|
Vị trí, khu vực
|
Giá đất cụ thể (đồng/m2)
|
Giá khởi điểm (đồng/lô)
|
Bước giá (đồng/lô)
|
Tiền đặt trước (đồng/lô)
|
1
|
A01
|
662
|
77
|
220,30
|
Hai mặt tiền đường quy hoạch 11,5m và đường quy hoạch 13,5m
|
5.800.000
|
1.277.740.000
|
60.000.000
|
255.000.000
|
2
|
A03
|
664
|
77
|
152,10
|
Một mặt tiền đường quy hoạch 11,5m
|
5.500.000
|
836.550.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
3
|
A04
|
665
|
77
|
152,20
|
5.500.000
|
837.100.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
4
|
A05
|
666
|
77
|
152,20
|
5.500.000
|
837.100.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
5
|
A06
|
667
|
77
|
152,20
|
5.500.000
|
837.100.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
6
|
A07
|
668
|
77
|
152,20
|
5.500.000
|
837.100.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
7
|
A09
|
670
|
77
|
152,20
|
5.500.000
|
837.100.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
8
|
A10
|
671
|
77
|
152,30
|
5.500.000
|
837.650.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
9
|
A11
|
672
|
77
|
152,30
|
5.500.000
|
837.650.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
10
|
A12
|
673
|
77
|
206,50
|
Hai mặt tiền đường quy hoạch 11,5m và đường quy hoạch 13,5m
|
5.800.000
|
1.197.700.000
|
60.000.000
|
239.000.000
|
11
|
A24
|
698
|
77
|
206,90
|
5.800.000
|
1.200.020.000
|
60.00.000
|
240.000.000
|
12
|
B04
|
677
|
77
|
152,40
|
Một mặt tiền đường quy hoạch 11,5m
|
5.500.000
|
838.200.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
13
|
B05
|
678
|
77
|
152,40
|
5.500.000
|
838.200.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
14
|
B06
|
679
|
77
|
152,40
|
Một mặt tiền đường quy hoạch 11,5m
|
5.500.000
|
838.200.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
15
|
B07
|
680
|
77
|
152,50
|
5.500.000
|
838.750.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
16
|
B08
|
681
|
77
|
152,50
|
5.500.000
|
838.750.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
17
|
B09
|
682
|
77
|
152,50
|
5.500.000
|
838.750.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
18
|
B10
|
683
|
77
|
152,50
|
5.500.000
|
838.750.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
19
|
B11
|
684
|
77
|
152,50
|
5.500.000
|
838.750.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
20
|
B12
|
685
|
77
|
152,50
|
5.500.000
|
838.750.000
|
40.000.000
|
167.000.000
|
21
|
B13
|
686
|
77
|
284,80
|
Hai mặt tiền đường quy hoạch 11,5m và đường quy hoạch 13,5m
|
5.800.000
|
1.651.840.000
|
80.000.000
|
330.000.000
|
22
|
B21
|
706
|
77
|
153,10
|
Một mặt tiền đường quy hoạch 11,5m
|
5.500.000
|
842.050.000
|
40.000.000
|
168.000.000
|
23
|
B23
|
708
|
77
|
153,30
|
5.500.000
|
843.150.000
|
40.000.000
|
168.000.000
|
24
|
B24
|
709
|
77
|
153,40
|
5.500.000
|
843.700.000
|
40.000.000
|
168.000.000
|
25
|
B26
|
711
|
77
|
191,90
|
Hai mặt tiền đường quy hoạch 11,5m và đường quy hoạch 13,5m
|
5.800.000
|
1.113.020.000
|
50.000.000
|
222.000.000
|
26
|
C01
|
638
|
77
|
333,00
|
Hai mặt tiền đường quy hoạch 24,0m và đường quy hoạch 13,5m
|
6.800.000
|
2.264.400.000
|
100.000.000
|
452.000.000
|
27
|
C03
|
640
|
77
|
209,90
|
Một mặt tiền đường quy hoạch 24,0m
|
6.500.000
|
1.364.350.000
|
60.000.000
|
272.000.000
|
28
|
C04
|
641
|
77
|
209,10
|
6.500.000
|
1.359.150.000
|
60.000.000
|
271.000.000
|
29
|
C05
|
642
|
77
|
208,30
|
6.500.000
|
1.353.950.000
|
60.000.000
|
270.000.000
|
30
|
C06
|
643
|
77
|
207,40
|
6.500.000
|
1.348.100.000
|
60.000.000
|
269.000.000
|
31
|
C07
|
644
|
77
|
206,60
|
6.500.000
|
1.342.900.000
|
60.000.000
|
268.000.000
|
32
|
C08
|
645
|
77
|
205,70
|
6.500.000
|
1.337.050.000
|
60.000.000
|
267.000.000
|
33
|
C09
|
646
|
77
|
204,90
|
6.500.000
|
1.331.850.000
|
60.000.000
|
266.000.000
|
34
|
C10
|
647
|
77
|
204,10
|
6.500.000
|
1.326.650.000
|
60.000.000
|
265.000.000
|
35
|
C11
|
648
|
77
|
203,20
|
6.500.000
|
1.320.800.000
|
60.000.000
|
264.000.000
|
36
|
C12
|
649
|
77
|
276,30
|
Hai mặt tiền đường quy hoạch 24,0m và đường quy hoạch 13,5m
|
6.800.000
|
1.878.840.000
|
90.000.000
|
375.000.000
|
37
|
C13
|
650
|
77
|
323,70
|
Hai mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và đường quy hoạch 11,5m
|
5.800.000
|
1.877.460.000
|
90.000.000
|
375.000.000
|
38
|
C14
|
651
|
77
|
210,50
|
Một mặt tiền đường quy hoạch 11,5m
|
5.500.000
|
1.157.750.000
|
50.000.000
|
231.000.000
|
39
|
C15
|
652
|
77
|
209,70
|
5.500.000
|
1.153.350.000
|
50.000.000
|
230.000.000
|
40
|
C16
|
653
|
77
|
208,90
|
5.500.000
|
1.148.950.000
|
50.000.000
|
229.000.000
|
41
|
C17
|
654
|
77
|
208,10
|
5.500.000
|
1.144.550.000
|
50.000.000
|
228.000.000
|
42
|
C18
|
655
|
77
|
207,30
|
5.500.000
|
1.140.150.000
|
50.000.000
|
228.000.000
|
43
|
C19
|
656
|
77
|
206,40
|
5.500.000
|
1.135.200.000
|
50.000.000
|
227.000.000
|
44
|
C20
|
657
|
77
|
205,60
|
5.500.000
|
1.130.800.000
|
50.000.000
|
226.000.000
|
45
|
C21
|
658
|
77
|
204,80
|
5.500.000
|
1.126.400.000
|
50.000.000
|
225.000.000
|
46
|
C22
|
659
|
77
|
204,00
|
5.500.000
|
1.122.000.000
|
50.000.000
|
224.000.000
|
47
|
C23
|
660
|
77
|
203,20
|
5.500.000
|
1.117.600.000
|
50.000.000
|
223.000.000
|
48
|
C24
|
661
|
77
|
277,10
|
Hai mặt tiền đường quy hoạch 11,5m và đường quy hoạch 13,5m
|
5.800.000
|
1.607.180.000
|
80.000.000
|
321.000.000
|
Tổng cộng: 48 lô
|
9.297,9
|
|
|
54.301.100.0000
|
|
|
Mức giá khởi điểm chưa bao gồm lệ phí trước bạ về đất và các khoản phí, lệ phí khác theo quy định.
4. Hồ sơ kèm theo tài sản đấu giá: Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thu hồi và giao đất cho Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phong Điền để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất tại Khu dân cư xứ Cồn Khoai, thôn An Lỗ (giai đoạn 2); Quyết định số 1436/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất 74 lô đất tại Khu dân cư xứ Cồn Khoai, thôn An Lỗ (giai đoạn 2), xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2021 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt phương án thiết kế tổng mặt bằng dự án Khu dân cư xứ Cồn Khoai, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền (giai đoạn 2); Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Cồn Khoai, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền (giai đoạn 2); Quyết định số 2601/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại khu dân cư xứ Cồn Khoai, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền (giai đoạn 2) và khu trung tâm xã Điền Môn, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc phê duyệt Đấu giá quyền sử dụng đất ở tại Khu dân cư xứ Cồn Khoai, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền (giai đoạn 2), huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 1563/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2023 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở 132 lô tại 07 khu đất thuộc địa bàn các xã Phong An, Phong Hiền, Phong Mỹ, Phong Hòa, Phong Chương, Điền Lộc, và thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá và giấy tờ liên quan:
a. Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá: Từ ngày niêm yết đấu giá tài sản cho đến ngày 07 tháng 01 năm 2025 tại vị trí các lô đất đấu giá Khu dân cư xứ Cồn Khoai, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền (giai đoạn 2), huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Khách hàng có nhu cầu xem tài sản đăng ký tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản đến hết ngày 23/12/2024 và Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tổ chức xem tài sản trong giờ hành chính vào các ngày 24, 25 tháng 12 năm 2024.
b. Xem giấy tờ có liên quan: Trong giờ hành chính từ ngày niêm yết đấu giá tài sản cho đến 17 giờ 00 ngày 07 tháng 01 năm 2025 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ tham gia đấu giá: Trong giờ hành chính từ ngày niêm yết đấu giá tài sản cho đến 17 giờ 00 ngày 07 tháng 01 năm 2025 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước:
a. Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: 500.000 đồng/lô/hồ sơ.
b. Tiền đặt trước: Khách hàng nộp mức tiền đặt trước được quy định tại mục 3 thông báo này từ ngày 07/01/2025 đến 17 giờ 00 phút ngày 09/01/2025 và nộp vào tài khoản số 116869099999 của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế; Nội dung nộp tiền ghi: <Họ tên người đăng ký tham gia đấu giá> nộp tiền đặt trước đấu giá QSD đất tại KDC xứ Cồn Khoai, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền (Ví dụ: Nguyễn Văn A nộp tiền đặt trước đấu giá QSD đất tại KDC xứ Cồn Khoai, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền).
8. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:
a. Thời gian, địa điểm đăng ký, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:
- Trong giờ hành chính từ ngày niêm yết đấu giá tài sản đến 17 giờ 00’ ngày 07 tháng 01 năm 2025 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Từ 08 giờ 30’ đến 11 giờ 00’ ngày 07 tháng 01 năm 2025, Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế tiếp nhận hồ sơ tại UBND xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
b. Điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Cá nhân thuộc đối tượng được nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 119 Luật Đất đai năm 2024 và không thuộc trường hợp người không được đăng ký tham gia đấu giá theo quy định tại Điều 38 Luật đấu giá tài sản, có nhu cầu sử dụng đất và cam kết sử dụng đất theo đúng mục đích sử dụng đất đấu giá, đúng quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện đúng quy định tại Phương án đấu giá và các quy định khác của Luật Đất đai năm 2024, có nhu cầu tham gia đấu giá, chấp nhận giá khởi điểm, quy chế cuộc đấu giá, nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, tiền mua hồ sơ và tiền đặt trước theo quy định.
9. Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá: Vào lúc 08 giờ 30’ ngày 10 tháng 01 năm 2025 tại Hội trường UBND xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
10. Hình thức, phương thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá theo từng lô, không hạn chế số vòng trả giá và đấu giá theo phương thức trả giá lên.
Cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền sử dụng đất liên hệ tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế, địa chỉ: 17 Nguyễn Văn Linh, phường An Hòa, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; Điện thoại: 0234.3501567-0975001218, website: daugiatthue.com và Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phong Điền, địa chỉ: 33 Phò Trạch, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; điện thoại: 0234.3761918 hoặc UBND xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế./.
|