Xây dựng các chức năng hệ thống
  

1. Kiểm soát dung lượng, hiểm thị - xem dữ liệu trực tiếp

Kiểm soát dung lượng là một trong những chức năng cơ bản của phần mềm quản lý, khai thác CSDL. Dung lượng dữ liệu KHTV thể hiện như sau:

- Số trạm KTTV,

- Số yếu tố KHTV,

- Số giá trị (số ngày có dữ liệu) của mỗi yếu tố/trạm.

Sơ đồ chức năng kiểm soát dung lượng dữ liệu KHTV như sau (hình 19.27).


Hình 19.27. Sơ đồ kiểm soát dung lượng dữ liệu KHTV

Để có thể phục vụ người dùng một cách nhanh, rõ ràng nhất, phần mềm cần được thiết kế với giao diện hiển thị dữ liệu KHTV trực tiếp. Khi lựa chọn trạm - yếu tố để xem thì dữ liệu luôn được hiển thị trực tiếp trên màn hình, ví dụ như ở hình sau:


Hình 19.28. Mô tả chức năng xem, hiển thị dữ liệu trực tiếp

2. Tính toán, tổng hợp đặc trưng số liệu tháng, năm

Trong quá trình nghiên cứu KHTV, việc tổng hợp, tính toán các đặc trưng luôn là công việc đầu tiên. Sản phẩm từ công việc này nhằm cung cấp các thông tin để đánh giá chung về diễn biến chế độ KHTV trong năm, nhiều năm và sự phân bố các nhân tố KHTV theo không gian. Do vậy, ngoài chức năng hiển thị, xem dữ liệu trực tiếp, chức năng tính toán để đưa ra các kết quả là đặc trưng của từng yếu tố trong từng tháng, từng năm là cần thiết đối với phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu KHTV. Ví dụ, tính toán giá trị tổng mưa trong tháng, trong năm; đặc trưng lượng mưa tháng, năm trung bình trong nhiều năm,.... Cơ sở để tính toán các đặc trưng KHTV như sau:

a. Đặc trưng mưa

- Tổng lượng mưa tháng là đặc trưng được tính bằng tổng các giá trị lượng mưa ngày trong tháng;

- Tổng lượng mưa năm là giá trị bằng tổng lượng mưa các tháng trong năm;

- Tổng lượng mưa tháng TBNN là giá trị trung bình của chuỗi lượng mưa tháng trong nhiều năm;

- Tổng lượng mưa năm TBNN là giá trị trung bình của chuỗi đặc trưng lượng mưa năm, hay là tổng của các giá trị đặc trưng lượng mưa tháng TBNN.

b. Nhiệt độ:

- Nhiệt độ trung bình tháng là giá trị trung bình của chuỗi số liệu nhiệt độ trung bình ngày trong tháng;

- Nhiệt độ trung bình năm là giá trị trung bình của các giá trị đặc trưng nhiệt độ trung bình tháng;

- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối tháng: là giá trị cao nhất trong chuỗi số liệu nhiệt độ cao nhất ngày;

- Nhiệt độ cao nhất trung bình tháng là giá trị trung bình của chuỗi số liệu nhiệt độ cao nhất ngày trong tháng;

- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối tháng: là giá trị thấp nhất trong chuỗi số liệu nhiệt độ thấp nhất ngày;

- Nhiệt độ thấp nhất trung bình tháng là giá trị trung bình của chuỗi số liệu nhiệt độ thấp nhất ngày trong tháng;

- Nhiệt độ trung bình năm là giá trị trung bình của các giá trị nhiệt độ trung bình tháng trong năm;

- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối năm là giá trị cao nhất của chuỗi đặc trưng nhiệt độ cao nhất tháng;

- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối năm là giá trị thấp nhất của chuỗi đặc trưng nhiệt độ cao nhất tháng.

c. Bốc hơi (tương tự như lượng mưa)

- Tổng lượng bốc hơi tháng là đặc trưng được tính bằng tổng các giá trị lượng bốc hơi ngày trong tháng;

- Tổng lượng bốc hơi năm là giá trị bằng tổng lượng bốc hơi các tháng trong năm;

- Tổng lượng bốc hơi tháng TBNN là giá trị trung bình của chuỗi lượng bốc hơi tháng trong nhiều năm;

- Tổng lượng bốc hơi năm TBNN là giá trị trung bình của chuỗi đặc trưng lượng bốc hơi năm, hay là tổng của các giá trị đặc trưng lượng bốc hơi tháng TBNN.

d. Nắng

- Số giờ nắng tháng là đặc trưng được tính bằng tổng các giá trị số giờ nắng ngày trong tháng;

- Số giờ nắng trong năm là giá trị bằng tổng giờ nắng các tháng trong năm;

- Số giờ nắng tháng TBNN là giá trị trung bình của chuỗi số giờ nắng tháng trong nhiều năm;

- Số giờ nắng năm TBNN là giá trị trung bình của chuỗi đặc trưng số giờ nắng năm, hay là tổng của các giá trị đặc trưng số giờ nắng tháng TBNN.

e. Độ ẩm tương đối

- Độ ẩm trung bình tháng là giá trị trung bình của chuỗi số liệu độ ẩm trung bình ngày;

- Độ ẩm thấp nhất tháng trung bình là giá trị trung bình của chuỗi số liệu độ ẩm thấp nhất ngày;

- Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối tháng là giá trị thấp nhất trong chuỗi số liệu độ ẩm thấp nhất ngày;

- Độ ẩm TBNN là giá trị trung bình của các đặc trưng độ ẩm trung bình tháng;

- Độ ẩm thấp nhất năm là giá trị nhỏ nhất trong chuỗi số liệu độ ẩm thấp nhất ngày.

f. Gió

- Tốc độ gió trung bình tháng tính theo giá trị trung bình của chuỗi số liệu tốc độ gió trung bình ngày;

- Tốc độ gió cao nhất tháng tính theo giá trị cao nhất trong chuỗi số liệu tốc độ gió mạnh nhất trong ngày;

- Tốc độ gió trung bình năm tính theo giá trị trung bình của các đặc trưng tốc độ gió trung bình tháng;

- Tốc độ gió mạnh nhất năm tính theo giá trị cao nhất của các đặc trưng tốc độ gió cao nhất tháng, tức là giá trị tốc độ gió cao nhất quan trắc được;

-  Đặc trưng tốc độ gió TBNN, cao nhất nhiều năm được tính từ chuỗi đặc trưng tốc độ gió trung bình năm, cao nhất năm.

g. Mực nước, lưu lượng

Đặc trưng mực nước, lưu lượng trung bình tháng là giá trị trung bình của chuỗi số liệu mực nước, lưu lượng trung bình ngày;

Tóm tắt quá trình tính toán đặc trưng KHTV thể hiện ở hình sau.

 

Hình 19.29. Sơ đồ tính toán tổng hợp các đặc trưng KHTV

3. Truy vấn số liệu

Truy vấn số liệu là một trong những chức năng của nhiều phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu. Đối với dữ liệu KHTV, chức năng này rất cần thiết cho việc thống kê, đánh giá, nghiên cứu KHTV. Truy vấn số liệu theo điều kiện đơn hay tổ hợp nhiều điều kiện sẽ cho ra các giá trị dữ liệu thỏa mãn mục tiêu của người sử dụng. Ví dụ, để xác định số ngày nắng nóng trong năm thì truy vấn số liệu nhiệt độ cao nhất ngày và độ ẩm thấp nhất. Những ngày nắng nóng là những ngày có nhiệt độ cao nhất Tx>350C và độ ẩm thấp nhất Un<30%. Chức năng truy vấn số liệu KHTV sẽ hỗ trợ tích cực cho quá trình khai thác dữ liệu phục vụ đa lĩnh vực.

4. Kiểm thử hệ thống

Kiểm thử phần mềm là một cuộc kiểm tra được tiến hành nhằm khảng định chất lượng của sản phẩm. Kiểm thử có thể cung cấp cho người sử dụng có một cách nhìn độc lập về phần mềm, để từ đó cho phép đánh giá và xác định những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục.

Trong kỹ thuật, kiểm thử là thực hiện một chương trình hoặc ứng dụng với mục đích đi tìm các lỗi phần mềm (bao gồm các lỗi và các thiếu sót). Kiểm thử phần mềm quản lý, khai thác CSDL khí hậu thủy văn cần đạt được các mục tiêu sau:

- Quản lý được các dữ liệu của các yếu tố KHTV;

- Tính toán, kết quất các đặc trưng số liệu đúng quy trình, quy phạm trong tính toán KHTV.

- Sửa chữa, cập nhật đảm bảo chính xác số liệu quan trắc KTTV.

Chi tiết về quá trình kiểm thử phẩn mềm như sau:

a) Môi trường kiểm tra

 

 

b) Nội dung đã được kiểm tra

Phía chương trình ứng dụng gồm các chức năng:

Đăng nhập,

Đăng ký tài khoản,

Quên mật khẩu

c) Quản trị hệ thống gồm các chức năng:

Quản lý nhóm người dùng,

Quản lý người dùng,

Gán người dùng vào nhóm,

Quản lý chức năng,

Phân quyền chức năng,

Quản lý danh mục dữ liệu,

Quản lý giải pháp,

Quản lý tài liệu.

5. Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi

Quản lý dữ liệu là người hoặc nhóm người được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ, bao gồm:

Theo dõi, kiểm soát tình trạng, trạng thái của dữ liệu nhằm đảm bảo tính hoạt động liên tục, ổn định của CSDL;

Quản lý các đối tượng khai thác dữ liệu, các đối tượng này được phân thành 4 nhóm sau:

1. Nhóm cấm truy cập;

2. Nhóm chỉ được phép xem dữ liệu trên màn hình;

3. Nhóm được phép xem, kết xuất dữ liệu;

4. Nhóm có đầy đủ quyền đối với CSDL: khai thác, cập nhật.

5. Để hoạt động có hiệu quả, phần mềm cần phải có sự cập nhật về chức năng quản lý, khai thác. Việc cập nhật dữ liệu được thực hiện phải phù hợp với các quy định của Nhà nước, ngành, địa phương trong lĩnh vực CSDL.

Nguồn: Đề tài KHCN cấp tỉnh
 Bản in]
Các bài khác